Curcuma sessilis

Curcuma sessilis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Curcuma
Loài (species)C. sessilis
Danh pháp hai phần
Curcuma sessilis
Gage, 1904[1]

Curcuma sessilis là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Andrew Thomas Gage mô tả khoa học đầu tiên năm 1904.[1][2]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh sessilis (giống trung: sessile) trong tiếng Latinh có nghĩa là không cuống. Ở đây là nói tới cành hoa bông thóc không có cuống của loài này.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại Minbu, vùng Magway, tây bắc Myanmar.[1][3]

Thân rễ lớn, củ thẳng đứng, hình trứng, vỏ nâu, ruột trắng, dài 5-7,5 cm, dày ~2,5 cm, rễ con màu trắng, dàu như cuống lông ngỗng. Búi lá gồm vài lá, cao dưới 60 cm, bẹ lá ở gốc màu tía, cuống và bẹ cùng nhau dài 15-17,5 cm, phiến lá màu xanh lục, hình mác hẹp, dài 17,5–20 cm, rộng 2,8-3,8 cm, có lông tơ cả hai mặt. Cành hoa bông thóc xuất hiện trong mùa hè, vào tháng 6, phát triển trước khi lá xuất hiện, không cuống, dài ~11,8 cm. Lá bắc dưới [sinh sản] màu xanh lục, lá bắc mào màu tía. Hoa nhỏ hơn lá bắc. Đài hoa rất ngắn, có răng cưa khó thấy. Ống tràng dài ~2,5 cm, màu trắng, các phần [thùy] gần đều, hình trứng, nhọn, với mép cuốn trong về phía đỉnh, đoạn phía sau [thùy tràng lưng] có đỉnh màu đỏ. Các nhị lép bên thuôn dài, đỉnh uốn cong vào trong, hơi vàng. Cánh môi rộng 1,2 cm, thuôn dài, các thùy bên lớn, hơi vàng, thùy trung tâm lồi ra, rộng đầu hoặc chẻ đôi, màu vàng tươi.[1]

Loài này gần với C. caesiaC. aeruginosa, do đều nhỏ và với cành hoa bông thóc không cuống.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Curcuma sessilis tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Curcuma sessilis tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma sessilis”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b c d e Gage A. T., 1904. The vegetation of the district of Minbu in Upper Burma: Curcuma sessilis trong Records of the Botanical survey of India 3(1): 106.
  2. ^ The Plant List (2010). Curcuma sessilis. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ Curcuma sessilis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 17-3-2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Giống như chocolate, những món ăn của Valentine Đen đều mang vị đắng và ngọt hậu. Hóa ra, hương vị tình nhân và hương vị tự do đâu có khác nhau nhiều
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Dù rằng vẫn luôn cố gắng kiềm nén cảm xúc, chàng trai lại không hề hay biết Douki-chan đang thầm thích mình
Review phim: Chúng ta cùng nhau rung chuyển mặt trời
Review phim: Chúng ta cùng nhau rung chuyển mặt trời
Cô gái gửi video vào nhóm bệnh nhân ungthu muốn tìm một "đối tác kết hôn" có thể hiến thận cho mình sau khi chet, bù lại sẽ giúp đối phương chăm sóc người nhà.