Curtiss Model H

Dòng máy bay Model H
Curtiss H-12 Large America thuộc biên chế của RNAS
Kiểu Tàu bay
Nhà chế tạo Curtiss Aeroplane and Motor Company
Chuyến bay đầu Tháng 6, 1914
Giới thiệu 1917
Thải loại 1918
Sử dụng chính Hoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cục Không quân Hải quân Hoàng gia
Số lượng sản xuất 478
Phát triển từ Curtiss Model E
Biến thể Felixstowe F.1
Felixstowe F.2

Curtiss Model H là một dòng tàu bay tầm xa của Hoa Kỳ.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
Curtiss H-16 thuộc Hải quân Hoa Kỳ
  • Model H-1 hay Model 6
  • Model H-2
  • Model H-4:
  • Model H-8:
  • Model H-12 hay Model 6A
    • Model H-12A hay Model 6B
    • Model H-12B hay Model 6D
    • Model H-12L
  • Model H-16 or Model 6C
    • Model H-16-1
    • Model H-16-2

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Anh Quốc
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (Model H-12A)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ British Naval Aircraft since 1912 [1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 4
  • Chiều dài: 46.5 ft in (14.18 m)
  • Sải cánh: 92.71 ft in (28.26 m)
  • Chiều cao: 16.5 ft in (5.03 m)
  • Diện tích cánh: 1,216 ft2 (113.0 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 7.293 lb (3.609 kg)
  • Trọng lượng có tải: 10.650 lb (5.550 kg)
  • Động cơ: 2 × Rolls-Royce Eagle I, 275 hp (205 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Vũ khí trang bị

  • 4 × súng máy Lewis.303 in (7,7 mm)
  • 4 × quả bom 100 lb (45 kg) hoặc 2 × quả bom 230 lb (105 kg)
  • Máy bay liên quan
    Máy bay tương tự

    Tham khảo

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Ghi chú
    1. ^ Thetford 1978, pp. 80–81.
    Tài liệu
    • Roseberry, C.R. Glenn Curtiss: Pioneer of Flight. Garden City, NY: Doubleday & Company, 1972. ISBN 0-8156-0264-2.
    • Shulman, Seth. Unlocking the Sky: Glen Hammond Curtiss and the Race to Invent the Airplane. New York: Harper Collins, 2002. ISBN 0-06-019633-5.
    • Swanborough, Gordon and Peter M. Bowers. Hải quân Hoa Kỳ Aircraft since 1911, Second edition. London: Putnam, 1976. ISBN 0-370-10054-9.
    • Taylor, Michael J.H. Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions, 1989, p. 281. ISBN 0-7106-0710-5.
    • Thetford, Owen. British Naval Aircraft since 1912, Fourth edition. London: Putnam, 1978. ISBN 0-370-30021-1.
    • World Aircraft Information Files: File 891, Sheet 44–45. London: Bright Star Publishing, 2002.

    Liên kết ngoài

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Chúng tôi bán
    Bài viết liên quan
    Review phim “Hôn lễ của em”
    Review phim “Hôn lễ của em”
    Trai lụy tình cuối cùng lại trắng tay! Trà xanh mới là người lí trí nhất!
    Tóm lược time line trong Tensura
    Tóm lược time line trong Tensura
    Trong slime datta ken có một dòng thời gian khá lằng nhằng, nên hãy đọc bài này để sâu chuỗi chúng lại nhé
    Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
    Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
    Seeker (Kẻ dò tìm) là thuật ngữ dùng để chỉ một nhóm các người lính phản lực của Decepticon trong The Transformers
    Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
    Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
    Smile là một bộ phim kinh dị tâm lý Mỹ năm 2022 do Parker Finn viết kịch bản và đạo diễn, dựa trên bộ phim ngắn năm 2020 Laura Has’t Slept của anh ấy