Thông báo
DefZone.Net
DefZone.Net
Feed
Cửa hàng
Location
Video
0
Danh sách tên lửa
Sau đây là
danh sách tên lửa
và các loại
tên lửa
.
Danh sách tên lửa theo loại
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Tên lửa dẫn hướng thường dùng
Tên lửa không đối không
Tên lửa không đối đất
Tên lửa chống tên lửa đạn đạo
Tên lửa chống vệ tinh
Tên lửa chống tàu
Tên lửa tấn công đất liền
Tên lửa điều khiển chống tăng
Tên lửa đất đối không
(
danh sách
)
Tên lửa đất đối đất
Tên lửa dẫn hướng bằng dây
Các
tên lửa hành trình
Các
tên lửa đạn đạo
Tên lửa đạn đạo chiến thuật
Tên lửa đạn đạo tầm ngắn
Tên lửa đạn đạo tầm trung
Tên lửa đạn đạo liên lục địa
(Còn gọi là Tên lửa đạn đạo vượt đại châu)
Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm
Các
tên lửa trò chơi
Tên lửa nước
Theo các nước
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Xem
Danh sách tên lửa theo các nước
Theo tên
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Mục lục
A
Ă
Â
B
C
D
Đ
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
Ư
V
W
X
Y
Z
A
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
A4
AA-1 Alkali
(Nga-Liên Xô cũ gọi là
Kaliningrad K-5
)
AA-2 Atoll
(Nga-Liên Xô cũ gọi là
Vympel K-13
)
AA-3 Anab
(Nga-Liên Xô cũ gọi là
Kaliningrad K-8
)
AA-4 Awl
(Nga-Liên Xô cũ gọi là
Raduga K-9
)
AA-5 Ash
(Nga-Liên Xô cũ gọi là
Raduga K-80
)
AA-6 Acrid
(Nga-Liên Xô cũ gọi là
Kaliningrad K-40
)
AA-7 Apex
(Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-23)
AA-8 Aphid
(Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-60)
AA-9 Amos
(Nga-Liên Xô cũ gọi là
Vympel R-33
)
AA-10 Alamo
(Nga-Liên Xô cũ gọi là
Vympel R-27
)
AA-11 Archer
(Nga-Liên Xô cũ gọi là
Vympel R-73
)
AA-12 Adder
(Nga-Liên Xô cũ gọi là
Vympel R-77
)
AA-13 Arrow
(Nga-Liên Xô cũ gọi là
Vympel R-37
)
Abdali-I
ADM-20 Quail
ADM-141 TALD
ADM-144
ADM-160 MALD
AGM-12 Bullpup
AGM-22
AGM-28 Hound Dog
AGM-45 Shrike
AGM-48 Skybolt
AGM-53 Condor
AGM-62 Walleye
AGM-63
AGM-64 Hornet
AGM-65 Maverick
AGM-69 SRAM
AGM-76 Falcon
AGM-78 Standard ARM
AGM-79 Blue Eye
AGM-80 Viper
AGM-83 Bulldog
AGM-86 ALCM
AGM-87 Focus
AGM-88 HARM
AGM-112
AGM-114 Hellfire
AGM-119 Penguin
AGM-122 Sidearm
AGM-123 Skipper
AGM-124 Wasp
AGM-129 ACM
AGM-130
AGM-131 SRAM II
AGM-136 Tacit Rainbow
AGM-137 TSSAM
AGM-142 Have Nap
AGM-153
AGM-154 JSOW
AGM-158 JASSM
AGM-159 JASSM
AGM-169
Agni
Agni I
Agni II
Agni III
AIM-4 Falcon
AIM-7 Sparrow/RIM-7 Sea Sparrow
AIM-9 Sidewinder
AIM-26 Falcon
AIM-47 Falcon
AIM-54 Phoenix
AIM-68 Big Q
AIM-82
AIM-97 Seekbat
AIM-95 Agile
AIM-120 AMRAAM
AIM-132 ASRAAM
AIM-152 AAAM
Akash
ALARM
Al-Samoud 2
Anza
AQM-35
AQM-37 Jayhawk
AQM-38
AQM-41 Petrel
AQM-60 Kingfisher
AQM-81 Firebolt
AQM-91 Firefly
AQM-103
AQM-127 SLAT
AQM-128
Arrow
(chống đạn đạo)
AS.30
ASM-135 ASAT
ASMP
ASRAAM
B
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Babur
(
tên lửa hành trình
,
Pakistan
)
Barak
(
tên lửa đất đối không
,
Israel
)
Barak
BGM-34 Firebee
BGM-71 TOW
BGM-75 AICBM
BGM-109 Tomahawk
BGM-110
Bakter-Shikan
Bloodhound
Blowpipe
Blue Steel
BQM-90
BQM-106 Teleplane
BQM-108
BQM-111 Firebrand
BQM-126
BQM-145 Peregrine
BQM-147 Exdrone
BQM-155 Hunter
BQM-167 Skeeter
BrahMos
Brimstone
C
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
C-802
CA 94
CA 95
CEM-138 Pave Cricket
CGM-16/HGM-16 Atlas
CIM-10 Bomarc
CQM-121 Pave Tiger
Crotale
(
Pháp
)
CSS-2
D
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Desna
DF-31
DF-5
(
Dongfeng-5
)
DF-4
DF-15
Dvina
E
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
GBU-15
Elbrus
(còn có tên
Scud
)
ENTAC
(
Pháp
)
Enzian
ERYX
(
Pháp
)
Euromissile HOT
Exocet
(tên phổ biến là MBDA Exocet)
F
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Fateh-110
Fireflash
Firestreak
FGM-77 Dragon
FGM-148 Javelin
FIM-43 Redeye
FIM-92 Stinger
FQM-117 RCMAT
FQM-151 Pointer
G
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
GBU-15
Gabriel
Ghauri
(
Pakistan
)
Ghauri-I
(
Pakistan
)
Ghauri-II
(
Pakistan
)
Ghauri-III
(
Pakistan
)
Ghaznavi
(
Pakistan
)
GQM-93
GQM-94 B-Gull
GQM-98 Tern-R
GQM-163 Coyote
H
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Harpoon
Hatf-I/IA/IB
Hongqi-1
SAM
Hongqi-2
SAM
Hongnu-5
SAM
Hongqi-7
SAM
Hongqi-9
SAM
Hongqi-10
SAM
Hongqi-15
SAM
Hongqi-17
SAM
Hongqi-18
SAM
Hongqi-61
SAM
HOT
Hsiung Feng I (HF-1)
Hsiung Feng II (HF-2)
Hsiung Feng IIE (HF-2E)
Hsiung Feng III (HF-3)
I
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Ingwe
IRIS-T
J
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
J-Missile
Javelin
Jericho
(Tên lửa đạn đạo đất đối đất)
JL-1
(
Julang-1
)
JL-2
(
Julang-2
)
K
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
K-5
(
AA-1 Alkali
)
K-8
(
AA-3 Anab
)
K-9
(
AA-4 Awl
)
K-13
(
AA-2 Atoll
)
Kaishan-1
SAM
Kh-47M2 Kinzhal
L
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
LAM
(Tên lửa tấn công vòng)
LEM-70 Minuteman ERCS
LGM-25 Titan
LGM-30 Minuteman
LGM-118 Peacekeeper
Lieying-60
SAM
LIM-49 Nike Zeus
LIM-99
LIM-100
Long March cruise missile
M
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
M5
Tên lửa đạn đạo
phóng từ
tàu ngầm
M45
M51
Magic
Malkara
(
Úc
/
Anh
)
MBDA Apache
MBDA AS 30
MBDA Aster
MBDA Exocet
MBDA Meteor
Meteor
(Tên thông dụng cho loại MBDA Meteor)
MBDA Scalp EG
MGM-1 Matador
MGM-5 Corporal
MGM-13 Mace
MGM-18 Lacrosse
MGM-21
MGM-29 Sergeant
MGM-31 Pershing
MGM-32 ENTAC
MGM-51 Shillelagh
MGM-52 Lance
MGM-140 ATACMS
MGM-134 Midgetman
MGM-157 EFOGM
MGM-164 ATACMS II
MGM-166 LOSAT
MGM-168 ATAMCS Block IVA
MICA
(Tên của dự án MBDA MICA)
MILAN
MIM-3 Nike-Ajax
MIM-14 Nike-Hercules
MIM-23 Hawk
MIM-46 Mauler
MIM-72 Chaparral
MIM-104 Patriot
MIM-115 Roland
MIM-146 ADATS
MISTRAL
Mokopa
Molodets
(Tên thông dụng cho tên lửa RT-23 Molodets)
MQM-33
MQM-36 Shelduck
MQM-39
MQM-40 Firefly
MQM-42 Redhead/Roadrunner
MQM-57 Falconer
MQM-58 Overseer
MQM-61 Cardinal
MQM-74 Chukar
MQM-105 Aquila
MQM-107 Streaker
MQM-143 RPVT
MR-UR-100 Sotka
Tên lửa đạn đạo liên lục địa
(
Nga
;
Chiến tranh Lạnh
) (
NATO
gọi là
SS-17 Spanker
)
N
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Nag
Naval Strike Missile
(NSM)
Nike
Nodong-1
Nuclear bunker buster
O
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Oka
(tên thông dụng của R-400 Oka)
P
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
P-1
P-700 Granit
(SS-N-19 Shipwreck)
Penguin
(
Hoa Kỳ
gọi là
AGM-119
)
PenLung-9
SAM
Polyphem
PGM-11 Redstone
PGM-17 Thor
PGM-19 Jupiter
Pioner
(Tên thường dùng cho loại tên lửa RT-21M Pioner)
Pluton
Popeye
(Thiết kế của
Hoa Kỳ
:
AGM-142 Have Nap
. Một dạng khác tên lửa hành trình)
PQM-56
PQM-102 Delta Dagger
PQM-149 UAV-SR
PQM-150 UAV-SR
Prithvi
Python 5
(Tên thường dùng cho loại tên lửa
Rafael Python 5
)
Q
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Qassam rốc két
Qianwei-1
SAM
Qianwei-2
SAM
R
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
R-1
tên lửa đạn đạo
(SS-1 Scunner)
R-2
tên lửa đạn đạo
(SS-2 Sibling)
R-4
(AA-5 Ash)
R-5
tên lửa đạn đạo
(SS-3 Shyster)
R-7 Semyorka
Tên lửa đạn đạo liên lục địa
(
Nga
/
Liên Xô
;
Chiến tranh Lạnh
) (
NATO
gọi là SS-6 Sapwood)
R-9 Desna
Tên lửa đạn đạo liên lục địa
(Nga/Liên Xo; C^hiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-8 Sasin)
R-11
Tên lửa đạn đạo chiến thuật
(Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-1B Scud)
R-12 Dvina
Tên lửa đạn đạo
(Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-4 Sandal)
R-13
Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-4 Sark)
R-14 Usovaya
tên lửa đạn đạo
(Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-5 Skean)
R-15
Tên lửa đạn đạo
phóng từ
tàu ngầm
(Nga;
Chiến tranh Lạnh
)
R-16
Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-7 Saddler)
R-17E
, Một dạng khác của tên lửa Nga Scud B
R-21
Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-5 Serb)
R-23
(AA-7 Apex)
R-26
Tên lửa đạn đạo liên lục địa
(Nga; Chiến tranh Lạnh)
R-27
Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-6 Serb)
R-27
(AA-10 Alamo)
R-33
(AA-9 Amos)
R-36
Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-9 Scarp và SS-18 Satan)
R-39
(SS-N-20 Sturgeon)
R-40
(AA-6 Acrid)
R-46
Tên lửa đạn đạo liên lục địa phóng từ một quỹ đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh)
R-60
(
AA-8 Aphid
)
R-73
(
AA-11 Archer
)
R-77
(
AA-12 Adder
)
R-300 Elbrus
Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là
SS-1c Scud
)
R-400 Oka
Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là
SS-23 Spider
)
R550 Magic
Rapier
(
Tên lửa đất đối không
)
Rafael Python 5
(loại không đối không)
RBS-15
RBS-23
RBS-70
RBS-77
RBS-90
Red Top
(không đối không)
RGM-6 Regulus
RGM-15 Regulus II
RGM-59 Taurus
RGM-165 LASM
RIM-2 Terrier
RIM-8 Talos
RIM-24 Tartar
RIM-50 Typhon LR
RIM-55 Typhon MR
RIM-66 Standard Missile-1
RIM-66 Standard Missile-2
RIM-85
RIM-101
RIM-113
RIM-116 Rolling Airframe Missile
RIM-156 Standard Missile-2ER Block IV
RIM-161 Standard Missile-3
RIM-162 ESSM
ROLAND
tên lửa phòng không
RT-1
tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh)
RT-2
Tên lửa đạn đạo liên lục địa
(Nga; Chiến tranh Lạnh) (
SS-13 Savage
)
RT-2PM Topol
Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (
SS-25 Sickle
)
RT-2UTTH Topol M
Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (
SS-27
)
RT-15
Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (
SS-14 Scamp
)
RT-20
Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (
SS-15 Scrooge
)
RT-21 Temp 2S
Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (
SS-16 Sinner
)
RT-21M Pioner
Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (
SS-20 Saber
)
RT-23 Molodets
Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (
SS-24 Scalpel
)
RT-25
Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh)
RUM-139 VL-Asroc
S
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
SA-1 Guild
SAM-2
SA-3 Goa
SA-4 Ganef
SA-5 Gammon
SA-6 Gainful
SA-8 Gecko
SA-9 Gaskin
SA-10 Grumble
SA-11 Gadfly
SA-12 Gladiator/Giant
SA-13 Gopher
SA-14 Gremlin
SA-15 Gauntlet
SA-16 Gimlet
SA-17 Grizzly
SA-18 Grouse
SA-19 Grisom
SA-20 Gargoyle
SA-X-21 Growler
SA-N-3 Goblet
Saber
(
SS-20
) (NATO gọi là
RT-21M Pioner
)
Saddler
(
SS-7
) (NATO gọi là
R-16 rocket
)
Samid
Saegheh
Sandal
(
SS-4
) (NATO gọi là
R-12 Dvina
)
Sapwood
(
SS-6
) (NATO gọi là
R-7 Semyorka
)
Sark
(
SS-N-4
) (NATO gọi là
R-13
)
Sasin
(
SS-8
) (NATO gọi là
R-9 Desna
)
Satan
(
SS-18
) (NATO gọi là
R-36M
)
Savage
(
SS-13
) (NATO gọi là
RT-2
)
Scaleboard
(
SS-12
/
SS-22
) (NATO gọi là
TR-1 Temp
)
Scalpel
(
SS-24
) (NATO gọi là
RT-23 Molodets
)
Scamp (SS-14)
(NATO gọi là RT-15)
Scapegoat
(
SS-14
)
Scarp
(
SS-9
) (NATO gọi là
R-36
)
Scrag
(
SS-X-10
) (NATO gọi là
Global Rocket 1
và
UR-200
)
Scrooge
(
SS-15
) (NATO gọi là
RT-20
)
Scud
(
SS-1b
/
SS-1c
) (NATO gọi là
R-11
và
R-300 Elbrus
family)
Scunner
(
SS-1
) (NATO gọi là
R-1
)
SD 10
(
Pakistan
)
Sea Cat
Sea Dart
Sea Eagle
Sea Skua
Sea Slug
đất đối không
Sea Wolf
đất đối không
Sego
(
SS-11
) (NATO gọi là
UR-100
)
Semyorka
(tên thông dụng của R-7 Semyorka)
Serb
(
SS-N-5
) (NATO gọi là
R-21
)
Serb
(
SS-N-6
) (NATO gọi là
R-27
)
Shahab-1
Shahab-2
Shahab-3
Shahab-3D
Shahab-4
Shahab-5
Shahab-6
Shaheen
(
Pakistan
)
Shaheen-II
(Pakistan)
Shaheen-III
(Pakistan)
Shavit
(phóng từ không trung)
Shkval
(
VA-111
)
Shyster (SS-3
) (NATO gọi là
R-5
)
Sibling
(
SS-2
) (NATO gọi là
R-2
)
Sickle
(
SS-25
) (NATO gọi là
RT-2PM Topol
)
Silkworm
tên lửa hành trình
dưới âm
Sinner
(
SS-16
) (NATO gọi là
RT-21 Temp 2S
)
Skean
(
SS-5
) (NATO gọi là
R-14 Usovaya
)
Sky Bow I (TK-1)
(SAM)
Sky Bow II (TK-2)
(SAM)
Sky Bow III (TK-3)
(SAM)
Sky Spear
Sky Sword I (TC-1)
(
Tên lửa không đối không
)
Sky Sword II (TC-2)
(
Tên lửa không đối không
)
Skybolt ALBM
SM-62 Snark
Sotka
(tên thông dụng của MR-UR-100 Sotka)
Spanker
(SS-17) (NATO gọi là
MR-UR-100 Sotka
)
Spartan
LIM-49A ABM
Spider
(SS-23) (NATO gọi là
R-400 Oka
)
Spike/Gil
(Chông tăng)
Sprint
ABM
SS-1 Scunner
(NATO gọi là
R-1
)
SS-1b
(
Scud
-1B) (NATO gọi là tên lửa
R-11
)
SS-1c
(
Scud
-1C) (NATO gọi là tên lửa
R-300 Elbrus
)
SS-2 Sibling
(NATO gọi là
R-2
)
SS-3 Shyster
(NATO gọi là
R-5
)
SS-4 Sandal
(NATO gọi là
R-12 Dvina
)
SS-5 Skean
(NATO gọi là
R-14 Skean
)
SS-6 Sapwood
(NATO gọi là
R-7 Semyorka
)
SS-7 Saddler
(NATO gọi là
R-16 rocket
)
SS-8 Sasin
(NATO gọilà
R-9 Desna
)
SS-9 Scarp
(NATO gọi là
R-36
)
SS-10
tên lửa đất đối đất của
Pháp
SS-11
(Pháp)
SS-11 Sego
(
UR-100
)
SS-12
(Pháp)
SS-12 Scaleboard
(NATO gọi là
TR-1 Temp
)
SS-13 Savage
(NATO gọi là
RT-2
)
SS-14 Scamp
(NATO gọi là
RT-15
)
SS-15 Scrooge
(NATO gọi là
RT-20
)
SS-16 Sinner
(NATO gọi là
RT-21 Temp 2S
)
SS-17 Spanker
(NATO gọilà
MR-UR-100
)
SS-18 Satan
(NATO gọi là
R-36M
)
SS-19 Stiletto
(NATO gọi là
UR-100N
)
SS-20 Saber
(NATO
RT-21M
)
SS-21 Scarab
(NATO gọi là
OTR-21
)
SS-22 Scaleboard
(NATO gọi là
TR-1 Temp
)
SS-23 Spider
(NATO gọi là
R-400 Oka
SS-24 Scalpel
(NATO gọi là
RT-23 Molodets
)
SS-25 Sickle
(NATO gọi là
RT-2PM Topol
)
SS-27 Sizzler
(NATO gọi là
RT-2UTTH Topol M
)
SS-N-2
SS-N-4 Sark
(NATO gọi là
R-13
)
SS-N-5 Serb
(NATO gọi là
R-21
)
SS-N-6 Serb
(NATO gọi là
R-27
)
SS-N-12 Sandbox
SS-N-15
SS-N-16
SS-N-20
SS-N-22 Sunburn
SS-X-10 Scrag
(NATO gọi là
UR-200
)
Starstreak
Stiletto
(SS-19) (NATO gọi là
UR-100N
)
Storm Shadow
Strela-1
(SA-9 Gaskin)
Strela-2
(SA-7/SA-N-5 Grail)
Swingfire
T
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Terne ASW
Temp
(tên thông dụng của TR-1 Temp)
Temp 2S
(tên thông dụng của RT-21 Temp 2S)
Thunderbird
Topol
(tên thông dụng của
RT-2PM Topol
và
RT-2UTTH Topol M
)
TOROS
TR-1 Temp
(
Nga
;
Chiến tranh Lạnh
) (SS-12/SS-22 Scaleboard)
Trigat
Trishul
U
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
UGM-27 Polaris
UGM-73 Poseidon
UGM-89 Perseus
UGM-96 Trident I
UGM-133 Trident II
Umkhonto
UR-100
tên lửa đạn đạo liên lục địa
(Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là
SS-11 Sego
)
UR-100MR
(Tên gọi của
MR-UR-100 Sotka
)
UR-100N
tên lửa đạn đạo liên lục địa
(Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là
SS-19 Stiletto
)
UR-200
tên lửa đạn đạo liên lục địa
(Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là
SS-X-10 Scrag
)
Usovaya
(tên thông dụng của R-14 Usovaya)
UUM-44
Subroc
UUM-125 Sea Lance
V
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
V-1
V-2
Voivode
(tên thông dụng của
R-36M2
)
W
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Wasserfall
X
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
X-4
Y
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Ying ji-1
(YJ-1)
Xem thêm
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Danh sách vũ khí
Danh sách các rốc két tầm xa đã sử dụng trong chiến tranh
Danh sách các tên lửa theo quốc gia
Tham khảo
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Liên kết ngoài
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Federation of American Scientists (FAS) Missile directory
Missile.index
– Based on Shinkigensha Co.Ltd's "Illustrated Encyclopedia of the World's Missile Systems"; ill. by Hitoshi Kitamura
Directory of U.S. Military Rockets and Missiles
– By Andreas Parsch
Meaning of the code letters
Indian Missiles
Lưu trữ
2006-10-05 tại
Wayback Machine
Các danh sách khác
[
sửa
|
sửa mã nguồn
]
Xem thêm các danh sách
x
t
s
Danh sách các nội dung liên quan đến
hàng không
Tổng thể
Thời gian biểu hàng không
·
Máy bay
·
Hãng chế tạo máy bay
·
Động cơ máy bay
·
Hãng chế tạo động cơ máy bay
·
Sân bay
·
Hãng hàng không
·
Kỹ thuật hàng không
Quân sự
Không quân
·
Vũ khí máy bay
·
Tên lửa
·
Máy bay không người lái (UAV)
·
Máy bay thử nghiệm
Kỷ lục
Kỷ lục tốc độ bay
·
Kỷ lục quãng đường bay
·
Kỷ lục bay cao
·
Kỷ lục thời gian bay
·
Máy bay sản xuất với số lượng lớn
Chúng tôi bán
GIẢM
40%
253.000 ₫
420.000 ₫
Đồ Chơi Lắp Ráp Lâu Đài Hogwarts Trong Harry Potter
GIẢM
12%
210.000 ₫
240.000 ₫
The outliers - Khi những gì bạn biết là chưa đủ để thành công
GIẢM
41%
8.900 ₫
15.000 ₫
Vé Laser Honkai: Star Rail (Hologram lấp lánh)
GIẢM
30%
64.400 ₫
92.000 ₫
Sách - Thế Giới Rộng Lớn Lòng Người Chật Hẹp
Balo da Vintage #1
GIẢM
13%
496.000 ₫
570.000 ₫
Xianyun Bộ Mỹ Phẩm Yehe 13 Món Làm Quà Giáng Sinh / Ngày Lễ Tình Nhân
Bài viết liên quan
Taylor Swift: từ "Công chúa nhạc đồng quê" đến nữ tỷ phú thống trị nền công nghiệp âm nhạc
"Những Kỷ Nguyên của Taylor Swift" trở thành concert film có doanh thu lớn nhất tại Việt Nam sau chưa đầy hai tuần công chiếu
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Từ châu Âu đến châu Á, mỗi quốc gia lại có cách biến tấu riêng với nội tạng động vật, tạo nên một bản sắc ẩm thực đặc trưng
Đọc sách như thế nào?
Chắc chắn là bạn đã biết đọc sách là như thế nào rồi. Bất cứ ai với trình độ học vấn tốt nghiệp cấp 1 đều biết thế nào là đọc sách.
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn