Cyclopropenone | |
---|---|
Cấu trúc của cyclopropenon | |
Danh pháp IUPAC | 2-Cyclopropen-1-one |
Tên khác | Cyclopropenone, Cyclopropene-3-one |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C3H2O |
Khối lượng mol | 54,04828 g/mol |
Bề ngoài | chất lỏng không màu |
Điểm nóng chảy | −29 đến −28 °C (244 đến 245 K; −20 đến −18 °F) |
Điểm sôi | xấp xỉ nhiệt độ phòng |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cyclopropenone (danh pháp tiếng Việt: Xiclopropenon) là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học C3H2O, gồm khung carbon cyclopropene với nhóm chức keton. Đây là một chất lỏng không màu, dễ bay hơi, sôi ở xấp xỉ nhiệt độ phòng.[1] Cyclopropenone có thể polymer hóa khi để lâu ở nhiệt độ phòng.[2] Các tính chất hóa học của hợp chất bị chi phối bởi tính phân cực mạnh của nhóm carbonyl, tạo ra điện tích dương một phần với sự ổn định nhờ vòng thơm và điện tích âm một phần ở nguyên tử oxy. Đây là một hợp chất thơm.[3][4]