Dầu Tiếng
|
|||
---|---|---|---|
Thị trấn | |||
Thị trấn Dầu Tiếng | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đông Nam Bộ | ||
Tỉnh | Bình Dương | ||
Huyện | Dầu Tiếng | ||
Thành lập | 29/8/1994[1] | ||
Loại đô thị | Loại V | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 11°16′20″B 106°22′41″Đ / 11,27222°B 106,37806°Đ | |||
| |||
Diện tích | 26,33 km² | ||
Dân số (2021) | |||
Tổng cộng | 22.403 người[2] | ||
Mật độ | 851 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 25777[3] | ||
Dầu Tiếng là thị trấn huyện lỵ của huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Thị trấn Dầu Tiếng nằm ở phía tây huyện Dầu Tiếng, có vị trí địa lý:
Thị trấn Dầu Tiếng có diện tích 26,33 km², dân số năm 2021 là 22.403 người[4], mật độ dân số đạt 851 người/km².
Thị trấn Dầu Tiếng được chia thành 8 khu phố: 1, 2, 3, 4A, 4B, 5, 6, 7.
Trước đây, Dầu Tiếng là một thị trấn thuộc huyện Bến Cát cũ.
Ngày 29 tháng 8 năm 1994, Chính phủ ban hành Nghị định số 101/1994/QĐ-CP[1] về việc chuyển xã Định Thành thành thị trấn Dầu Tiếng thuộc huyện Bến Cát.
Ngày 23 tháng 7 năm 1999, Chính phủ ban hành Nghị định 58/1999/NĐ-CP[5] về việc:
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, thị trấn Dầu Tiếng có 3.487 ha diện tích tự nhiên và 17.005 nhân khẩu.
Ngày 10 tháng 12 năm 2003, Chính phủ ban hành Nghị định 156/2003/NĐ-CP[6]. Theo đó, thành lập xã Định Thành trên cơ sở điều chỉnh 550 ha diện tích tự nhiên và 822 nhân khẩu của thị trấn Dầu Tiếng.
Sau khi điều chỉnh địa giới để thành lập xã Định Thành, thị trấn Dầu Tiếng còn lại 2.928 ha diện tích tự nhiên và 16.427 nhân khẩu.