Dầu mè

Dầu mè
Dầu mè đựng trong lọ thủy tinh
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng3.699 kJ (884 kcal)
0.00 g
100.00 g
Chất béo bão hòa14.200 g
Chất béo không bão hòa đơn39.700 g
Chất béo không bão hòa đa41.700 g
0.00 g
Vitamin và khoáng chất
VitaminLượng
%DV
Vitamin C
0%
0.0 mg
Vitamin E
9%
1.40 mg
Vitamin K
11%
13.6 μg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
0%
0 mg
Sắt
0%
0.00 mg
Magiê
0%
0 mg
Phốt pho
0%
0 mg
Kali
0%
0 mg
Natri
0%
0 mg
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2]

Dầu mè hay dầu vừng là một loại dầu thực vật ăn được chiết xuất từ hạt vừng. Ngoài công dụng làm dầu để nấu ănNam Ấn Độ, nó thường được dùng làm gia vị trong ẩm thực Trung Hoa, Nhật Bản, Trung Đông, Triều Tiên, và Đông Nam Á.

Dầu chiết xuất từ hạt mè giàu chất dinh dưỡng còn được dùng phổ biến trong y học thay thế – như mát xa cổ truyền. Phương pháp chữa bệnh cổ truyền Ayurveda của Ấn Độ sử dụng dầu mè.[3]

Dầu mè phổ biến ở châu Á và cũng là một trong những loại dầu từ cây tự trồng sớm nhất từng được biết đến, nhưng sản lượng dầu mè không bao giờ dồi dào ngay cả ngày nay do quá trình thu hoạch thủ công kém hiệu quả để chiết xuất dầu.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ United States Food and Drug Administration (2024). "Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels". Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.{{Chú thích sách}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ "A Closer Look at Ayurvedic Medicine". Focus on Complementary and Alternative Medicine. Quyển 12 số 4. Bethesda, Maryland: National Center for Complementary and Alternative Medicine (NCCAM), US National Institutes of Health (NIH). Fall 2005 – Winter 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2006.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
Do cơ chế Auto hiện tại của game không thể target mục tiêu có Max HP lớn hơn, nên khi Auto hầu như mọi đòn tấn công của AG đều nhắm vào Selena
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Trong ký ức mơ hồ của hắn, chàng trai tên Hakuji chỉ là một kẻ yếu đuối đến thảm hại, chẳng thể làm được gì để cứu lấy những gì hắn yêu quí
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) là quốc gia của con người do Lục Đại Thần sáng lập vào 600 năm trước trong thế giới mới.