Danh sách đĩa nhạc của Luna

Danh sách đĩa nhạc của Luna
Luna tại buổi công chiếu The Lightning Man's Secret vào ngày 3 tháng 2 năm 2016.
Video âm nhạc12
EP1
Đĩa đơn4
Mặt B5
Nhạc phim16

Luna (tên thật Park Sun-young) là ca sĩ Hàn Quốc, được biết nhiều nhất như một thành viên nhóm f(x). Từ 2009 đến nay, Luna đã phát hành một EP, 16 đĩa đơn (bao gồm 8 lần hợp tác và 4 lần như nghệ sĩ feat) và 16 bản nhạc phim. Sự nghiệp như một ca sĩ solo của Luna bắt đầu vào tháng 5 năm 2016, với phát hành EP debut của cô, Free Somebody.

Tựa đề Thông tin album Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số
HQ[1] Đài Loan

[2]

Mỹ

World[3]

Free Somebody 5 1 3 KOR: 10,318+[4]

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số Album
HQ

Gaon[5]

Mỹ

World[6]

2015 "Don't Cry for Me" Non-album single
2016 "Free Somebody" 57 8 Free Somebody
2018 "Night Reminiscin'"
"Falling Out"
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số Album
HQ

Gaon[8]

Mỹ

World[9]

2016 "Wave"

(với R3hab, Amber và Xavi&Gi)

5 Non-album single
"Heartbeat"

(với Amber, feat Ferry Corsten & Kago Pengchi)

Non-album single
"It's You"

(với Shin Yong-jae)

95 Non-album single
"Sound of Your Heart"

(với Lee Dong-woo, Yesung, Sunny, Seulgi, Wendy, TaeilDoyoung)

Non-album single
2017 "Tell Me It's Okay"

(với Jun-hyung)

Non-album single
"Honey Bee"

(với Hani và Solar)

38 —  Non-album single
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Nghệ sĩ họp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số Album
HQ

Gaon[12]

2009 "Get Down"

(SHINee feat Luna)

2009, Year of Us
2014 "Ten Years"

(Donghae & Eunhyuk feat Luna)

Ride Me
"Dream Drive"

(Play the Siren feat Luna)

Dream Drive
2016 "It Was Love"

(Zico feat Luna)

5 Break Up 2 Make Up
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vị trí xếp hạng cao nhất Album
HQ

Gaon[14]

HQ

Billboard K-Pop[15]

2009 "Hard but Easy"

(với Krystal)

Invincible Lee Pyung Kang
2010 "Spread its Wings"

(với KrystalAmber)

Master of Study
"Calling Out"

(với Krystal)

Cinderella's Sister
"Beautiful Day" Please Marry Me
"And I Love You"

(với Yesung)

President
2012 "It's Me"

(với Sunny)

25 16 To the Beautiful You
"It's Okay" Cheongdam-dong Alice
2013 "U+Me" TalesWeaver
"Start of Something New"

(với Ryeowook)

High School Musical on Stage!
"Shine Your Way"

(với Kyuhyun)

The Croods
2015 "Healing Love"

(với Choi(LU:KUSS))

Kill Me, Heal Me
"Only You" The Merchant: Gaekju 2015
"I Will Survive"

(với Solar, AileeEunji)

2015 Gayo Daejun Limited Edition
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Đạo diễn
Như một ca sĩ chính
2016 "Wave"

(với R3hab, Amber và Xavi&Gi)

Không biết
"Free Somebody"
"Heartbeat"

(với Amber, feat Ferry Corsten & Kago Pengchi)

"It's You"

(với Shin Yong-jae)

"Sound of Your Heart"

(với Lee Dong-woo, Yesung, Sunny, Seulgi, Wendy, Taeil and Doyoung)

2017 "Tell Me It's Okay"

(với Jun-hyung)

"Honey Bee"

(với Hani và Solar)

2018 "Lower"

(với Amber)

"Free Somebody (with everysing)"

(với Heda)

"Night Reminscin'"

(với Yang Da-il)

Như một nghệ sĩ feat
2014 "Dream Drive"

(Play the Siren feat Luna)

Không biết
2016 "It Was Love"

(Zico feat Luna)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gaon Weekly Album Chart
    • “Free Somebody - 2016년 23주차 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  2. ^ “Weekly Top 20: 20160708-20160714 (Week 28)”. G-Music. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ Billboard World Albums
  4. ^ Cumulative sales for Free Somebody:
  5. ^ Gaon Digital Chart
  6. ^ Billboard World Digital Songs
  7. ^ Cumulative sales for "Free Somebody":
  8. ^ Gaon Digital Chart
  9. ^ Billboard World Digital Songs
  10. ^ Cumulative sales for "It's You":
  11. ^ Cumulative sales for "Honey Bee":
  12. ^ Gaon Digital Chart
  13. ^ Cumulative sales of "It Was Love":
  14. ^ “It's Me - 2012년 35주차 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  15. ^ “It's Me - Korea K-Pop Hot 100 (ngày 8 tháng 9 năm 2012”. Billboard Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan