Danh sách giải thưởng và đề cử của f(x)

Giải thưởng và đề cử của f(x)
{{{alt}}}

f(x) vào tháng 10 năm 2015

Tổng cộng
Đoạt giải 35
Đề cử 30
Tổng cộng
Chiến thắng 33

Đây là danh sách giải thưởng của f(x), nhóm nhạc Hàn Quốc nổi tiếng.[1]

Hàn Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Bugs Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2009 f(x) Best new artist Đoạt giải
2011 Pinocchio (Danger) Music Video of the Year Đoạt giải

Cyworld Digital Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2009 f(x) Rookie of the Month (tháng 9) Đoạt giải
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2012 "Pinocchio (Danger)" Disk Bonsang Đoạt giải
Digital Bonsang Đề cử
f(x) Most Popular Artist Award Đề cử
2013 "Electric Shock" Disk Bonsang Đề cử
Digital Bonsang Đoạt giải
f(x) Most Popular Artist Award Đề cử
2014 "Pink Tape" Disk Bonsang Đoạt giải
2015 "Red Light" Disk Bonsang Đề cử
2016 "4 Walls" Disk Bonsang Đoạt giải
Digital Bonsang Đề cử

Korean Entertainment Arts Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2010 f(x) Rookie Singer Awards Đoạt giải
2013 f(x) Group Singer Award Đoạt giải
2014 f(x) Group Singer Award Đoạt giải
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2011 ''Nu ABO'' Best Dance & Electronic Song Đề cử
f(x) Group/Musician of the Year

Netizen Vote

Đoạt giải
2012 Pinocchio (Danger) Best Dance & Electronic Song Đề cử
Best Dance & Electronic Album Đề cử
2013 Electric Shock Best Dance & Electronic Song Đoạt giải
''Jet'' Đề cử
Electric Shock Best Dance & Electronic Album Đề cử
2014 ''Rum Pum Pum Pum'' Best Dance & Electronic Song Đề cử
Pink Tape Best Dance & Electronic Album Đề cử
2016 "4 Walls" Best Dance & Electronic Song Đề cử
4 Walls Best Dance & Electronic Album Đề cử

Melon Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Melon Music Awards là giải thưởng hằng năm được tính bằng số lượng đĩa bán ra và số lượt bình chọn trực tuyến.

Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2011 f(x) Top 10 Artist Winners (Bonsang) Đoạt giải
2013 Top 10 Artist Winners (Bonsang) Đề cử
2013 MBC Music Star Award Đoạt giải

Mnet 20's Choice Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Mnet 20's Choice Awards là giải thưởng tôn vinh các nghệ sĩ Hàn Quốc hàng đầu vào mùa hè.

Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2011 f(x) Hot Blue Carpet Star Đoạt giải
Hot Trend Musician Đoạt giải
Pinocchio (Danger) Hot Online Song Đề cử
Năm Đề cử / Tác phẩm Giải thưởng Result
2009 "La Cha Ta"[2] Best New Female Artists Đề cử
2011 f(x) Best Female Group Đề cử
Artist of the Year Đề cử
2012 f(x) Best Dance Performance - Female Group Đoạt giải
Best Global Group Đề cử
Electric Shock Song of the Year Đề cử
2013 f(x) Best Female Group Đề cử
Artist of the Year Đề cử
2015 "4 Walls" Best Music Video Đề cử
"Shake That Brass" (Amber) Best Dance Performance - Solo Đề cử
f(x) Global Choice Female Group Đoạt giải

MTV Daum Music Fest

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử / Tác phẩm Giải thưởng Result
2011 f(x) Trendy Đoạt giải
Rising Đoạt giải
Năm Đề cử / Tác phẩm Giải thưởng Result
2010 f(x) Newcomer award Đề cử
2013 Electric Shock Bonsang Awards Đoạt giải
2015 Red Light Bonsang Awards Đề cử
f(x) Popularity Award Đề cử
Hallyu Special Award Đề cử
2016 4 Walls Bonsang Awards Đề cử
f(x) Popularity Award Đề cử

SBS MTV Best of The Best

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2012 f(x) Best Group Female Đoạt giải
2013 f(x) Đoạt giải

Style Icon Asia

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2016 f(x) Awesome Wannabe Đoạt giải

Korean Update Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2012 f(x) Best Group Female Đoạt giải
Best Female Group Dance Đoạt giải
"Electric Shock" Best Album Đoạt giải

Trung Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

MTV Taiwan

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2011 f(x) Artist of the Month (Tháng 6) Đoạt giải

Top Chinese Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2014 f(x) Overseas Outstanding Stage Performance Award Đoạt giải

iQiYi All-Star Carnival

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2015 f(x) Overseas Outstanding Stage Performance Award Đoạt giải

Huading Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2016 f(x) Global Best Team Idol Award Đoạt giải

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2014 Red Light 15 Best K-pop Songs of 2014 Đoạt giải

Red Dot Design Award

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2014 Electric Shock Communication Design Award Package[3] Đoạt giải
Pink Tape Đoạt giải

iF Design Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử Giải thưởng Kết quả
2016 4 Walls Album Packaging Design Lưu trữ 2017-01-01 tại Wayback Machine[4] Đoạt giải

Giải thưởng khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Đề cử Giải thưởng
17th Korean Cultural Entertainment Awards
2009 Newcomer Award f(x) Đoạt giải
Korea Lifestyle Awards
2010 Style Icon of the Year[5] f(x) Đoạt giải
26th Annual Korea Best Dresser
2010 Best Singer Dresser f(x) Đoạt giải
The 41 Best Albums of 2013: Fuse Staff Picks (Mỹ)
2013 The 41 Best Albums f(x) Đoạt giải
The 2013 EatYourKimchi Awards
2013 Best Group Female f(x) Đoạt giải

Chương trình âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là bộ sưu tập chiến thắng của f(x) tại các chương trình âm nhạc Hàn Quốc. Inkigayo được phát sóng trên SBS, M! Countdown trên kênh truyền hình cáp Mnet, Music Bank trên KBS, và Show Champion trên MBC Music.

Năm Ngày Bài hát
2011 Ngày 5 tháng 5 "Danger"
Ngày 12 tháng 5
Ngày 19 tháng 5
Ngày 30 tháng 6 "Hot Summer"
2012 Ngày 21 tháng 6 "Electric Shock"
Ngày 28 tháng 6
Ngày 5 tháng 7
2013 Ngày 8 tháng 8 "Rum Pum Pum Pum"
2014 Ngày 17 tháng 7 "Red Light"
2015 Ngày 5 tháng 11 "4 Walls"
Ngày 19 tháng 11
Năm Ngày Bài hát
2011 Ngày 8 tháng 5 "Danger"
Ngày 15 tháng 5
Ngày 22 tháng 5
Ngày 26 tháng 6 "Hot Summer"
2012 Ngày 1 tháng 7 "Electric Shock"
Ngày 8 tháng 7
2013 Ngày 11 tháng 8 "Rum Pum Pum Pum"
2014 Ngày 20 tháng 7 "Red Light"
Năm Ngày Bài hát
2011 Ngày 29 tháng 4 "Danger"
Ngày 20 tháng 5
2012 Ngày 22 tháng 6 "Electric Shock"
Ngày 29 tháng 6
2013 Ngày 9 tháng 8 "Rum Pum Pum Pum"
2014 Ngày 18 tháng 7 "Red Light"
2015 Ngày 6 tháng 11 "4 Walls"
Ngày 13 tháng 11
Năm Ngày Bài hát
2012 Ngày 26 tháng 6 "Electric Shock"
Ngày 3 tháng 7
2013 Ngày 7 tháng 8 "Rum Pum Pum Pum"
2014 Ngày 16 tháng 7 "Red Light"
Năm Ngày Bài hát
2014 Ngày 19 tháng 7 "Red Light"
Năm Ngày Bài hát
2015 Ngày 10 tháng 11 "4 Walls"

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ • • • → __ ♫ f(x) ♫__ ← • • • (에프엑스) [♦Official Thread♦][liên kết hỏng]
  2. ^ "2009 Mnet Asian Music Awards Part1" Lưu trữ 2018-10-25 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập 2014-12-18.
  3. ^ “SM Entertainment wins 8 awards at Germany's '2014 Red Dot Design Award' with EXO, Super Junior, SHINee, Girls' Generation, & f(x) albums”. Allkpop. ngày 17 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ SM and YG Entertainment win big for their album concepts at “iF Design Award 2016”
  5. ^ “Shinee and f(x) awarded at the 26th 'Annual Korea Best Dresser'. allkpop.com. ngày 14 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp các shop quần áo TAOBAO đã cập bến trên Shopee
Tổng hợp các shop quần áo TAOBAO đã cập bến trên Shopee
Không cần đặt hàng qua trung gian cầu kỳ lại hay trôi nổi lạc hàng, lưu ngay 6 tọa độ đồ nam Taobao cực xịn trên shopee
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Buddha là đại diện của Nhân loại trong vòng thứ sáu của Ragnarok, đối đầu với Zerofuku, và sau đó là Hajun, mặc dù ban đầu được liệt kê là đại diện cho các vị thần.
Nhân vật Sae Chabashira - Classroom of the Elite
Nhân vật Sae Chabashira - Classroom of the Elite
Sae Chabashira (茶ちゃ柱ばしら 佐さ枝え, Chabashira Sae) là giáo viên môn lịch sử Nhật Bản và cũng chính là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-D.
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro (椎名 ましろ Shiina Mashiro) là main nữ trong "Sakurasou no Pet Na Kanojo" và hiện đang ở tại phòng 202 trại Sakurasou. Shiina có lẽ là nhân vật trầm tính nhất xuyên suốt câu chuyện.