Chị kế của Lọ Lem | |
---|---|
![]() Áp phích quảng bá Chị kế của Lọ Lem | |
Thể loại | Tâm lý tình cảm, lãng mạn |
Kịch bản | Kim Gyu-wan |
Đạo diễn | Kim Young-jo Kim Won-seok |
Diễn viên | Moon Geun-young Chun Jung-myung Seo Woo Ok Taecyeon |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 20 |
Sản xuất | |
Thời lượng | 60 phút Thứ tư và thứ năm lúc 21:55 (KST) |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Korean Broadcasting System |
Phát sóng | 31 tháng 3 năm 2010 | – 3 tháng 6 năm 2010
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Săn nô lệ |
Chương trình sau | Vua bánh mì |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Korean name | |
Hangul | |
---|---|
Romaja quốc ngữ | Sinderella Eonni |
McCune–Reischauer | Sinterella Ŏnni |
Chị kế của Lọ Lem (tiếng Hàn: 신데렐라 언니; Romaja: Sinderella Eonni) là phim truyền hình Hàn Quốc 2010 với sự tham gia của Moon Geun-young, Chun Jung-myung, Seo Woo và Ok Taecyeon của 2PM [1][2][3]
Biên kịch phim là Kim Gyu-wan, do Kim Young-jo và Kim Won-seok làm đạo diễn, phim được phát sóng trên KBS2 từ 31 tháng 3 đến 3 tháng 6 năm 2010 vào thứ tư và thứ năn lúc 21:55 gồm 20 tập.[4][5][6]
Tập # | Ngày phát sóng | Bình quân tỉ lệ người xem | |||
---|---|---|---|---|---|
TNmS Ratings[13] | AGB Nielsen[14] | ||||
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
1 | 31 tháng 3 năm 2010 | 16.7% | 16.2% | 15.8% | 15.9% |
2 | 1 tháng 4 năm 2010 | 16.4% | 15.8% | 14.5% | 15.5% |
3 | 7 tháng 4 năm 2010 | 16.8% | 16.4% | 16.1% | 17.7% |
4 | 8 tháng 4 năm 2010 | 18.0% | 17.3% | 17.7% | 18.2% |
5 | 14 tháng 4 năm 2010 | 19.7% | 19.1% | 19.1% | 20.7% |
6 | 15 tháng 4 năm 2010 | 18.6% | 17.8% | 18.2% | 19.1% |
7 | 21 tháng 4 năm 2010 | 18.5% | 17.8% | 17.9% | 18.2% |
8 | 22 tháng 4 năm 2010 | 19.0% | 18.6% | 18.0% | 18.2% |
9 | 28 tháng 4 năm 2010 | 19.2% | 18.8% | 18.7% | 19.6% |
10 | 29 tháng 4 năm 2010 | 20.8% | 20.6% | 19.2% | 20.4% |
11 | ngày 5 tháng 5 năm 2010 | 18.8% | 18.4% | 18.3% | 19.7% |
12 | 6 tháng 5 năm 2010 | 20.5% | 20.3% | 19.2% | 20.7% |
13 | 12 tháng 5 năm 2010 | 18.1% | 18.4% | 17.3% | 17.5% |
14 | 13 tháng 5 năm 2010 | 18.7% | 18.4% | 16.7% | 17.4% |
15 | 19 tháng 5 năm 2010 | 19.0% | 19.1% | 17.1% | 17.9% |
16 | 20 tháng 5 năm 2010 | 16.8% | 17.1% | 14.8% | 15.1% |
17 | 26 tháng 5 năm 2010 | 23.2% | 23.8% | 20.2% | 21.0% |
18 | 27 tháng 5 năm 2010 | 21.0% | 22.1% | 19.4% | 20.1% |
19 | 2 tháng 6 năm 2010 | 22.3% | 23.6% | 20.0% | 21.3% |
20 | 3 tháng 6 năm 2010 | 22.7% | 23.7% | 19.4% | 20.6% |
Trung bình | 19.2% | 19.2% | 17.9% | 18.7% |
Năm | Giải | Thể loại | Người nhận | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2010 | BGM Cyworld | Hall of Fame | "It Has To Be You" | Đoạt giải |
5th Cyworld Digital Music Awards | Song of the Month (April) | Đoạt giải | ||
25th Golden Disk Awards | Digital Bonsang | Đề cử | ||
Popularity Award | Đề cử | |||
2nd Melon Music Awards | Special Song OST Award | Đề cử | ||
3rd Korea Drama Awards | Best Actress | Moon Geun-young | Đề cử | |
Best New Actress | Seo Woo | Đoạt giải | ||
KBS Drama Awards | Top Excellence Award, Actor | Kim Kap-soo | Đoạt giải | |
Top Excellence Award, Actress | Moon Geun-young | Đoạt giải | ||
Lee Mi-sook | Đề cử | |||
Excellence Award, Actor in a Mid-length Drama | Chun Jung-myung | Đề cử | ||
Excellence Award, Actress in a Mid-length Drama | Moon Geun-young | Đề cử | ||
Best New Actor | Ok Taecyeon | Đề cử | ||
Best New Actress | Seo Woo | Đề cử | ||
Netizens' Award, Actor | Ok Taecyeon | Đề cử | ||
Netizens' Award, Actress | Moon Geun-young | Đề cử | ||
Seo Woo | Đề cử | |||
Popularity Award, Actress | Moon Geun-young | Đoạt giải | ||
Best Couple Award | Moon Geun-young và Chun Jung-myung | Đề cử | ||
2011 | 6th Cyworld Digital Music Awards | Best OST | "It Has To Be You" | Đoạt giải |
47th Baeksang Arts Awards | Best New Actor (TV) | Ok Taecyeon | Đề cử | |
Best Screenplay (TV) | Kim Gyu-wan | Đề cử | ||
Most Popular Actor (TV) | Ok Taecyeon | Đề cử | ||
Most Popular Actress (TV) | Moon Geun-young | Đoạt giải |