Danh sách giải thưởng và đề cử của Harry Styles

Giải thưởng và đề cử của Harry Styles
A man with wavy brown hair and green eyes staring directly at the camera with his head titled slightly towards his left
Styles biểu diễn tại sân vận động Wembley năm 2022
Tổng cộng
Số giải thưởng
3
6
0
1
3
3
1
1
0
1
1
3
5
5
2
4
0
2
0
1
0
3
1
1
1
3
2
3
1
9
0
1
5
10
1
3
1
1
1
6
0
1
0
3
3
12
0
1
2
4
4
15
1
1
0
2
0
2
1
2
0
2
0
4
2
3
0
6
2
8
2
5
0
3
1
1
9
14
1
1
0
1
Số đề cử 193

Harry Styles là một ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên người Anh đã nhận được 62 giải thưởng từ 193 đề cử. Sự nghiệp âm nhạc của Styles bắt đầu từ năm 2010 với tư cách là thành viên của nhóm nhạc nam One Direction,[1][2]đã nhận được nhiều giải thưởng và đề cử.[3]Styles đã giành được ba giải thưởng BMI London cho bài hát đồng sáng tác cùng với nhóm. Khi thời gian tạm ngừng hoạt động vô thời hạn của nhóm vào năm 2016,[4]anh ấy đã ký hợp đồng thu âm solo với Columbia Records và phát hành đĩa đơn đầu tay "Sign of the Times" vào năm sau.[5][6]Bài hát đã giành được giải Brit cho Video Anh của năm và giải thưởng IHeart Radio cho Video âm nhạc hay nhất. Anh ấy đã phát hành album phòng thu đầu tay cùng tên vào năm 2017 (Harry Styles), album này đã mang về cho anh ấy Giải thưởng ARIA cho Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất.[7]

Vào năm 2019 album phòng thu thứ hai của anh ấy, Fine Line, trước đó là việc phát hành hai đĩa đơn "Light Up" và "Adore You".[8]Ca khúc đầu tiên dành giải Bài hát hay nhất tại Global Award 2020, trong khi ca khúc sau giành được ba đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2020. Fine Line đã giành được giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Album nhạc Pop/Rock được yêu thích nhất và giải thưởng Juno cho Album quốc tế của năm, đồng thời nhận được đề cử cho Album Anh của năm tại Lễ trao giải Brit năm 2020. Tại lễ trao giải Grammy lần thứ 63, Styles đã nhận được đề cử ở ba hạng mục bao gồm Album giọng pop xuất sắc nhất cho Fine Line và Video âm nhạc hay nhất cho "Adore You", "Watermelon Sugar" đã giành giải Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất tại buổi lễ. Năm 2020, Styles nhận được Giải thưởng thành tựu trên bảng xếp hạng Billboard tại lễ trao giải Giải thưởng Âm nhạc Billboard năm 2020.

Ngoài âm nhạc, anh còn diễn xuất. Styles đã đóng vai chính trong phim chiến tranh của Christopher Nolan, Cuộc di tản Dunkirk (2017), bộ phim đã giúp anh nhận được hai đề cử cho dàn diễn viên chính tại giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnhWashington D.C. Area Film Critics Association Awards.[9]Anh ấy cũng được biết đến với phong cách thời trang ấn tượng, nhờ đó anh đã giành được giải British Fashion Awards và sáu giải thưởng Teen Choice Awards.[10]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Awards and nominations received by Harry Styles
Giải thưởng Năm[a] Tác phẩm đề cử Hạng mục Kết quả Ghi Chú
American Music Awards 2020 Fine Line Favorite Pop/Rock Album Đoạt giải [11]
2022 Himself Artist of the Year Đề cử [12]
Favorite Male Pop Artist Đoạt giải
"As It Was" Favorite Music Video Đề cử
Favorite Pop Song Đoạt giải
Harry's House Favorite Pop Album Đề cử
APRA Music Awards 2021 "Adore You" Most Performed International Work Đề cử [13]
ARIA Music Awards 2017 Himself Best International Artist Đoạt giải [14]
2020 Đoạt giải [15]
2022 Đoạt giải [16]
Art Directors Guild Awards 2021 "Falling" Short format: web series, music video or commercial Đoạt giải [17]
BBC Music Awards 2017 Himself Artist of the Year Đề cử [18]
Billboard Music Awards 2020 Billboard Chart Achievement Award Đoạt giải [19]
2021 "Adore You" Top Radio Song Đề cử [20]
Himself Top Radio Songs Artist Đề cử
BMI London Awards 2014 "Story of My Life" Pop Award Đoạt giải [21]
2016 "Night Changes" Đoạt giải [22]
"Perfect" Đoạt giải
BMI Pop Awards 2018 "Sign of the Times" Award-Winning Songs Đoạt giải [23]
2022 "Golden" Award-Winning Songs Đoạt giải [24]
Brit Awards 2018 "Sign of The Times" British Video of the Year Đoạt giải [25]
2020 Fine Line British Album of the Year Đề cử [26]
Himself British Male Solo Artist Đề cử
2021 "Watermelon Sugar" British Single of the Year Đoạt giải [27]
British LGBT Awards 2018 Himself Ally of the Year Đề cử [28]
2021 Top 10 Music Artists Đề cử [29]
Buenos Aires Guest of Honor 2022 Guest of Honor Đoạt giải [30]
Capricho Awards 2017 International Artist (Music) Đề cử [31]
International Crush Đề cử
International Fashionista Đề cử
Critics' Choice Movie Awards 2017 Dunkirk Best Acting Ensemble[b] Đề cử [32]
Danish Music Awards 2020 Fine Line International Album of the Year Đề cử [33]
2022 Harry's House International Album of the Year Chưa công bố [34]
"As It Was" International Hit of the Year Chưa công bố
The Fashion Awards 2013 Himself British Style Award Đoạt giải [35]
GAFFA Awards 2018 Harry Styles International Album of the Year Đề cử [36]
Himself International Solo Artist of the Year Đề cử
2021 "Watermelon Sugar" International Hit of the Year Đoạt giải [37]
Global Awards 2020 "Lights Up" Best Song Đoạt giải [38]
Himself Best Male Đề cử [39]
2021 Đoạt giải [40]
Grammy Awards 2021 "Watermelon Sugar" Best Pop Solo Performance Đoạt giải [41]
"Adore You" Best Music Video Đề cử [42]
Fine Line Best Pop Vocal Album Đề cử
2023 "As It Was" Record of the Year Chưa công bố [43]
Song of the Year Chưa công bố
Best Pop Solo Performance Chưa công bố
Best Music Video Chưa công bố
Harry's House Album of the Year Chưa công bố
Best Pop Vocal Album Chưa công bố
Hungarian Music Awards 2021 Fine Line Foreign Pop/Rock Album or Soundtrack of the Year Đề cử [44]
iHeartRadio Music Awards 2018 "The Chain" Best Cover Song Đoạt giải [45]
"Sign of the Times" Best Music Video Đoạt giải
Himself Best Solo Breakout Đề cử
2019 "You're Still the One" Best Cover Song Đoạt giải [46]
2021 "Juice" Đoạt giải [47]
"Adore You" Best Lyrics Đoạt giải
"Watermelon Sugar" Song of the Year Đề cử [48]
Best Music Video Đề cử
Himself Male Artist of the Year Đề cử
Best Fan Army Đề cử
Ivor Novello Awards 2021 "Adore You" PRS for Music Most Performed Work Đoạt giải [49]
"Watermelon Sugar" Đề cử [50]
Himself (with Kid Harpoon) Songwriter of the Year Đề cử
Juno Awards 2021 Fine Line International Album of the Year Đoạt giải [51]
LOS40 Music Awards 2017 Harry Styles Best International Album Đề cử [52]
Himself Best International New Artist Đề cử
Lo+40 Artist Đề cử
2020 Fine Line Best International Album Đề cử [53]
Himself Best International Artist Đề cử
2022 Harry's House Best International Album Đoạt giải [54]
"As It Was" Best International Song Đề cử
Best International Video Đề cử
Himself Best International Artist Đề cử
Best Live Act Đề cử
Mercury Prize 2022 Harry's House Albums of the Year Đề cử [55]
Melon Music Awards 2020 "Watermelon Sugar" Best Pop Đề cử [56]
Meus Prêmios Nick 2017 "Sign of the Times" Favorite International Hit Đề cử [57]
Favorite International Music Video Đề cử
2018 Himself Favorite International Artist Đề cử [58]
MTV Europe Music Awards 2013 Best Look Đoạt giải [59]
2017 Đề cử [60]
2020 Best Artist Đề cử [61]
Best Pop Đề cử
Best UK & Ireland Act Đề cử
2022 "As It Was" Best Song Đề cử [62]
Best Video Đề cử
Himself Best Artist Đề cử
Best Pop Đề cử
Best Live Đoạt giải
Best UK & Ireland Act Đoạt giải
Biggest Fans Đề cử
MTV Italian Music Awards 2014 Best Look Đề cử [63]
MTV Millennial Awards 2013 Celebrity Without Filter on Instagram Đoạt giải [64]
2014 Global Instagrammer Đề cử [65]
2021 Celebrity Crush Đề cử [66]
"Golden" Global Hit of the Year Đoạt giải [67]
MTV Millennial Awards Brazil 2020 Himself Fandom of the Year Đề cử [68]
"Watermelon Sugar" Global Hit Đề cử
Music Producers Guild Awards 2021 "Adore You" UK Single Song Release Of The Year Đề cử [69]
MTV Video Music Awards 2017 "Sign of the Times" Best Pop Đề cử [70]
Best Visual Effects Đề cử
2020 "Adore You" Best Art Direction Đề cử [71]
Best Direction Đề cử
Best Visual Effects Đề cử
"Watermelon Sugar" Song of Summer Đề cử
2021 "Treat People with Kindness" Best Choreography Đoạt giải [72]
Best Editing Đề cử
Best Pop Đề cử
2022 "As It Was" Video of the Year Đề cử [73]
Best Pop Đoạt giải
Best Cinematography Đoạt giải
Best Direction Đề cử
Best Choreography Đề cử
"Late Night Talking" Song of Summer Đề cử
Himself Artist of the Year Đề cử
Harry's House Album of the Year Đoạt giải
MTV Video Music Awards Japan 2022 "As It Was" Best Solo Artist Video - International Đoạt giải [74]
Music Week Awards 2020 Himself & Columbia Records Artist Marketing Campaign Đoạt giải [75]
MVPA Awards 2020 "Adore You" Best Pop Video Đoạt giải [76]
Best Cinematography in a Video Đề cử
Best Colour Grading in a Video Đề cử
Best Visual Effects in a Video Đề cử
"Watermelon Sugar" Best Colour Grading in a Video Đề cử
2022 "As It Was" Best Pop Video Đoạt giải [77]
Myx Music Awards 2018 "Sign of the Times" Favorite International Video Đề cử [78]
2021 "Watermelon Sugar" Đề cử [79]
National Film Awards UK 2018 Himself Best Breakthrough Performance Đề cử [80]
Best Newcomer Đề cử
Nickelodeon Australian Kids' Choice Awards 2013 Aussies' Fave Hottie Đề cử [81]
2014 Đoạt giải [82]
Nickelodeon Kids' Choice Awards 2018 Favorite Breakout Artist Đề cử [83]
2021 Favorite Male Artist Đề cử [84]
Nickelodeon Mexico Kids' Choice Awards 2017 Favorite International Artist Đề cử [85]
2018 Đề cử [86]
2020 "Watermelon Sugar" Global Hit Đề cử [87]
2021 "Golden" Đề cử [88]
2022 Himself Favorite Global Artist Đề cử [89]
"As It Was" International Hit of the Year Đề cử
NME Awards 2013 Himself Villain of the Year Đoạt giải [90]
2014 Đoạt giải [91]
2015 Đề cử [92]
NRJ Music Awards 2017 International Breakthrough of the Year Đề cử [93]
2020 International Male Artist of the Year Đề cử [94]
"Watermelon Sugar" Music Video of the Year Đề cử
2022 Himself International Male Artist Đề cử [95]
"As It Was" International Video of the Year Đoạt giải
International Song of the Year Đoạt giải
People's Choice Awards 2018 Himself Style Star Đoạt giải [96]
2019 Đoạt giải [97]
2022 Drama Movie Star of 2022 Đề cử [98]
Male Artist of 2022 Đoạt giải
"As It Was" Song of 2022 Đề cử
Music Video of 2022 Đề cử
Harry's House Album of 2022 Đề cử
Harry Styles: Love on Tour Concert Tour of 2022 Đề cử
Pollstar Awards 2018 Himself Pop Tour of the Year Đề cử [99]
Best New Headliner Đề cử
2021 Harry Styles: Love on Tour Major Tour of the Year Đoạt giải [100]
Best Pop Tour Đề cử
2022 Major Tour of the Year Chưa công bố [101]
Brand Partnership/Live Campaign of the Year Chưa công bố
Per Cap Award Chưa công bố
Live Music is Better Award Chưa công bố
Residency of the Year Chưa công bố
Pop Tour of the Year Chưa công bố
Premios MUSA 2022 "As It Was" International Anglo Song of the Year Đoạt giải [102]
Himself International Anglo Artist of the Year Đề cử
Rockbjörnen 2017 "Sign of the Times" Foreign Song of the Year Đề cử [103]
2018 Harry Styles: Live on Tour Concert of the Year Đề cử [104]
2020 "Adore You" Foreign Song of the Year Đề cử [105]
RTHK International Pop Poll Awards 2021 "Watermelon Sugar" Top Ten International Gold Songs Đề cử [106]
Himself Top Male Artist Đề cử
Silver Clef Awards 2018 Best Live Act Đoạt giải [107]
Teen Choice Awards 2013 Choice Male Hottie Đoạt giải [108]
Choice Smile Đoạt giải
2014 Đoạt giải [109]
2016 Choice Male Hottie Đoạt giải [110]
2017 Choice Male Artist Đoạt giải [111]
Choice Rock Artist Đoạt giải
Choice Style Icon Đoạt giải
Choice Breakout Movie Star Đề cử
Choice Male Hottie Đề cử
"Sign of the Times" Choice Song: Male Artist Đề cử
Himself Choice Summer Male Artist Đề cử
Choice Summer Movie Actor Đề cử
2018 Choice Style Icon Đoạt giải [112]
Harry Styles: Live on Tour Choice Summer Tour Đoạt giải
TIFF Tribute Awards 2022 My Policeman TIFF Tribute Award for Performance Đoạt giải [113]
UK Music Video Awards 2020 "Adore You" Best Pop Video - UK Đề cử [114]
"Falling" Đề cử
2022 "As It Was" Best Pop Video - UK Đoạt giải [115]
Variety's Hitmakers Awards 2020 Himself Hitmaker of the Year Đoạt giải [116]
Washington D.C. Area Film Critics Association 2017 Dunkirk Best Ensemble[b] Đề cử [117]
  1. ^ Cho biết năm của buổi lễ.Mỗi năm được liên kết với bài viết về giải thưởng được tổ chức vào năm đó.
  2. ^ a b Shared with the cast


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Indicates the year of ceremony. Each year is linked to the article about the awards held that year, wherever possible.
  2. ^ “Harry Styles Opens Up About Famous Flings, Honest New LP - Rolling Stone”. web.archive.org. 10 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ “One Direction songs, ranked worst to best”. The Independent (bằng tiếng Anh). 24 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.
  4. ^ Paul, Larisha; Paul, Larisha (16 tháng 7 năm 2020). “10 Years of One Direction: The Story of the World's Biggest Boy Band, Told With the Fans Who Made It Happen”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.
  5. ^ Halperin, Shirley; Halperin, Shirley (24 tháng 6 năm 2016). “Harry Styles Signs Recording Contract With Columbia: Exclusive”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.
  6. ^ Tom, Lauren; Tom, Lauren (31 tháng 3 năm 2017). “Harry Styles Debuts Cover Art for First Solo Single, 'Sign of the Times'. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.
  7. ^ Kaufman, Gil; Kaufman, Gil (13 tháng 4 năm 2017). “Harry Styles Self-Titled Debut Due May 12”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.
  8. ^ Nast, Condé (4 tháng 11 năm 2019). “A breakdown of the tracklist on Harry Styles' new album, Fine Line”. British GQ (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
  9. ^ “Dunkirk review – Christopher Nolan's apocalyptic war epic is his best film so far”. the Guardian (bằng tiếng Anh). 17 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
  10. ^ WWD, Alexa Tietjen | (16 tháng 5 năm 2017). “Harry Styles steps out in heels amid album release buzz”. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
  11. ^ Warner, Denise (22 tháng 11 năm 2020). “Here are all the winners from the 2020 AMAs”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng Một năm 2021. Truy cập 18 Tháng Một năm 2021.
  12. ^ Moreau, Jordan (13 tháng 10 năm 2022). “American Music Awards Nominations: Bad Bunny Leads With Eight Nods, Followed by Beyoncé, Drake and Taylor Swift”. Variety. Lưu trữ bản gốc 14 tháng Mười năm 2022. Truy cập 14 tháng Mười năm 2022.
  13. ^ Kelly, Vivienne (30 tháng 3 năm 2021). “APRA Music Awards nominees revealed”. The Music Network. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng Ba năm 2021. Truy cập 30 Tháng tư năm 2021.
  14. ^ Wahlquist, Calla (28 tháng 11 năm 2017). “Aria awards 2017: Gang of Youths win album of the year – as it happened”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2021.
  15. ^ Harmon, Steph (25 tháng 11 năm 2020). “Aria awards 2020: Archie Roach and Sampa the Great electrify as Tame Impala win big”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2021.
  16. ^ Gallagher, Alex (24 tháng 11 năm 2022). “Aria Awards 2022 Winners List”. NME. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng mười một năm 2022. Truy cập 24 Tháng mười một năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  17. ^ “ADG Awards Winner & Nominees”. adg.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
  18. ^ Paine, Andre (22 tháng 11 năm 2017). “BBC Music Awards scaled back”. Music Week. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng mười hai năm 2017. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  19. ^ Atkinson, Katie (14 tháng 10 năm 2020). “2020 Billboard Music Awards Winners: Complete List”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 15 tháng Mười năm 2020. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2021.
  20. ^ Warner, Denise (29 tháng 4 năm 2021). “The Weeknd Leads All Finalists for the 2021 Billboard Music Awards: See the Full List”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng tư năm 2021. Truy cập 30 Tháng tư năm 2021.
  21. ^ “Sir Tim Rice and Top Songwriters Honored at 2014 BMI London Awards”. Broadcast Music, Inc. (BMI). 13 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 6 Tháng tám năm 2018.
  22. ^ “Sting and Top Songwriters Honored at 2016 BMI London Awards”. Broadcast Music, Inc. (BMI). 10 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc 23 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
  23. ^ “Mark Ronson Receives the BMI Champion Award at the 66th BMI Pop Awards”. Broadcast Music, Inc. (BMI). 8 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 9 tháng Năm năm 2018. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
  24. ^ “2022 BMI Pop Awards”. BMI.com. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2022.
  25. ^ Weatherby, Taylor (2 tháng 2 năm 2018). “Brit Awards 2018 Winners: The Complete List”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 23 Tháng hai năm 2018. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  26. ^ Beaumont-Thomas, Ben (11 tháng 1 năm 2020). “Brit award nominations 2020: Dave and Lewis Capaldi top pile, with women shut out”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng Một năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  27. ^ Beaumont-Thomas, Ben; Thomas, Tobi (11 tháng 5 năm 2021). “Women dominate 2021 Brit awards as Dua Lipa tops winners”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc 13 tháng Năm năm 2021. Truy cập 13 tháng Năm năm 2021.
  28. ^ Daw, Stephen (8 tháng 2 năm 2018). “Demi Lovato, Frank Ocean Among Nominees For 2018 British LGBT Awards”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng hai năm 2018. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  29. ^ “MTV - Top 10 Music Artists 2021”. British LGBT Awards. Lưu trữ bản gốc 20 Tháng tư năm 2021. Truy cập 9 Tháng sáu năm 2021.
  30. ^ “Distinguieron a Harry Styles en la Legislatura porteña – Parlamentario” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022.
  31. ^ “Capricho Awards 2017 divulga lista de indicados: Selena Gomez, Anitta, Harry Styles, Bruna Marquezine, Shawn Mendes, Little Mix…” [Capricho Awards 2017 announces list of nominees: Selena Gomez, Anitta, Harry Styles, Bruna Marquezine, Shawn Mendes, Little Mix…] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). BreakTudo. 3 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 2 Tháng tư năm 2018. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  32. ^ Nolfi, Joey (11 tháng 1 năm 2018). “Critics' Choice Awards winners 2018: Full list”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc 12 Tháng Một năm 2018. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  33. ^ “DMA 2020 – De nominerede er ...| IFPI” [DMA 2020 – The nominees are ...] (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Danmark. Lưu trữ bản gốc 13 Tháng Ba năm 2021. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  34. ^ “DMA - Danish Music Awards on Instagram: "Musiker, skuespiller og stilikon. Titlerne er mange og fanskaren er enorm🪐 I år er @harrystyles albumaktuel og demonstrerer en sanselighed, der sætter ild i huset. Det løsslupne 'Harry's House' er i følge mange popstjernens bedste - og singlen 'As It Was' har både slået Spotify-rekorder og erobret førstepladsen på Billboard-listen. Harry Styles er nomineret både for sit album og den dansable ørehænger 'As It Was'. Stort tillykke!". Instagram (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  35. ^ Selby, Jenn (3 tháng 12 năm 2013). “Harry Styles wins British Style Award”. The Independent. Lưu trữ bản gốc 5 Tháng tám năm 2018. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
  36. ^ Svidt, Ole Rosenstand (1 tháng 2 năm 2018). “GAFFA-Prisen: Og de nominerede er...” [GAFFA Award: And the nominees are ...]. Gaffa (bằng tiếng Đan Mạch). Lưu trữ bản gốc 6 Tháng tám năm 2018. Truy cập 6 Tháng tám năm 2018.
  37. ^ Svidt, Ole Rosenstand (5 tháng 3 năm 2021). “GAFFA-Prisen – og vinderne er…” [GAFFA Awards – and the winners are…]. Gaffa (bằng tiếng Đan Mạch). Lưu trữ bản gốc 4 Tháng Ba năm 2021. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  38. ^ “Global Awards 2020: Who were the winners?”. BBC. 6 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 8 Tháng Ba năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  39. ^ “Global Awards: Nominations revealed for 2020 show”. LBC. 5 tháng 2 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 13 Tháng hai năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  40. ^ “Winners announced for the Global Awards 2021”. Radio Today. 3 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 3 Tháng Ba năm 2021. Truy cập 3 tháng Năm năm 2021.
  41. ^ Libbey, Peter (14 tháng 3 năm 2021). “2021 Grammys Winners: The Full List”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng Ba năm 2021. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2021.
  42. ^ Sisaro, Ben (24 tháng 11 năm 2020). “Beyoncé, Taylor Swift and Dua Lipa Dominate 2021 Grammy Nominations”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 24 Tháng mười một năm 2020.
  43. ^ Willman, Chris (15 tháng 11 năm 2022). “Grammy Awards Nominations 2023: The Complete List”. Variety. Lưu trữ bản gốc 15 Tháng mười một năm 2022. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022.
  44. ^ “Jelöltek 2021” [Nominations 2021] (bằng tiếng Hungary). Fonogram. Lưu trữ bản gốc 15 Tháng tư năm 2021. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2021.
  45. ^ “2018 iHeartRadio Music Awards: Complete Winners List”. Variety. 11 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 12 Tháng Ba năm 2018. Truy cập 11 Tháng Ba năm 2018.
  46. ^ “iHeartRadio Music Awards: Full List of Winners”. The Hollywood Reporter. 14 tháng 3 năm 2019. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng hai năm 2021. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  47. ^ Atkinson, Katie (27 tháng 5 năm 2021). “Here Are All the 2021 iHeartRadio Music Awards Winners”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 30 tháng Năm năm 2021. Truy cập 30 tháng Năm năm 2021.
  48. ^ Bosselman, Haley (7 tháng 4 năm 2021). “Harry Styles, The Weeknd, Billie Eilish Lead Nominees for 2021 iHeartRadio Music Awards”. Variety. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng tư năm 2021. Truy cập 9 Tháng tư năm 2021.
  49. ^ “Harry styles has won another award!”.
  50. ^ “Harry Styles, Lewis Capaldi, Dave, Celeste Top 2021 Ivor Novello Award Nominees”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
  51. ^ Shafer, Ellise (6 tháng 6 năm 2021). “The Weeknd Tops 2021 Juno Awards — Full Winners List”. Variety. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 9 Tháng sáu năm 2021.
  52. ^ “Ganadores de Los40 Music Awards 2017” [Los40 Music Awards 2017 Winners] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Los 40. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng tám năm 2018. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
  53. ^ “Los40 Music Awards 2020: Artistas Nominados” [Los40 Music Awards 2020: Nominated Artists] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Los 40. Lưu trữ bản gốc 15 tháng Mười năm 2020. Truy cập 15 tháng Mười năm 2020.
  54. ^ LOS40. “LOS40 Music Awards 2022”. LOS40 (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  55. ^ “2022 Mercury Prize with FREE NOW 'Albums of the Year' revealed…”. www.mercuryprize.com. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  56. ^ “Full list of nominees for '2020 Melon Music Awards'. AllKpop. 20 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
  57. ^ “F5 – Televisão – 'Meus Prêmios Nick 2017' terá Larissa Manoela como apresentadora e show do DJ Alok” ['Meus Nick Awards 2017' will have Larissa Manoela as presenter and performance by DJ Alok]. Folha de S.Paulo (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 4 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng tám năm 2018. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  58. ^ “Meus Prêmios Nick 2018 terá Maisa Silva como apresentadora, líder de indicações com Anitta” ['Meus Nick Awards 2018' will have Maisa Silva as presenter, Anitta leads the nominations]. Folha de S.Paulo (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 10 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 11 tháng Mười năm 2018. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  59. ^ “2013 MTV EMA: The Complete Winners List”. MTV News. 11 tháng 10 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 16 Tháng mười hai năm 2014. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  60. ^ “MTV EMAs 2017: Winners List”. Billboard. 11 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc 19 tháng Chín năm 2018. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
  61. ^ Oganesyan, Natalie (6 tháng 10 năm 2020). “Lady Gaga, BTS, Justin Bieber Lead 2020 MTV EMA Nominations”. Variety. Lưu trữ bản gốc 6 tháng Mười năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  62. ^ Szalai, Georg (12 tháng 10 năm 2022). “Harry Styles Leads Nominations for MTV EMAs”. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2022.
  63. ^ Alicandri, Alessandro (21 tháng 6 năm 2014). “MTV Awards 2014: le migliori esibizioni e i vincitori” [MTV Awards 2014: Best performances and winners]. Panorama (bằng tiếng Ý). Lưu trữ bản gốc 4 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
  64. ^ Tinoco, Armando (17 tháng 7 năm 2013). “MTV Millennial Awards 2013: Lista completa de ganadores” [MTV Millennial Awards 2013: Complete List of Winners]. Latin Times (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc 12 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
  65. ^ Tinoco, Armando (24 tháng 6 năm 2014). “MTV Millennial Awards 2014 Nominations: Lucero Animal Hunting, Cristian Castro Saiote Nominated For 'Epic Fail' Plus Complete List Of Finalists Here!”. Latin Times. Lưu trữ bản gốc 11 tháng Bảy năm 2014. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  66. ^ “MTV Millennial Awards 2021 Nominations: Celebrity Crush”. MTV Latin America. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  67. ^ “MTV Millennial Awards 2021 Nominations: Global Hit of the Year”. MTV Latin America. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  68. ^ "MTV Miaw 2020: Confira os vencedores da premiação” [MTV Miaw 2020: Check out the award winners] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Universo Online (UOL). 24 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 28 tháng Chín năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  69. ^ “The Music Producers Guild reveals 2021 Awards Shortlist”. The Music Producers Guild. 11 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
  70. ^ Morin, Natalie (27 tháng 8 năm 2017). “2017 MTV VMA Winners: See The Full List”. MTV News. Lưu trữ bản gốc 19 Tháng tám năm 2018. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
  71. ^ “MTV Video Music Awards: The Complete Winners List”. Variety. 30 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 31 Tháng tám năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  72. ^ Martoccio, Angie (11 tháng 8 năm 2021). “2021 MTV VMAs: Justin Bieber, Megan Thee Stallion, Olivia Rodrigo Lead Nominations”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng tám năm 2021. Truy cập 11 Tháng tám năm 2021.
  73. ^ “MTV VMAs 2022 Winners: See the Full List Here”. Pitchfork (bằng tiếng Anh). 28 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2022.
  74. ^ Ronald (17 tháng 10 năm 2022). “Winners of the MTV VMAJ 2022 Announced”. ARAMA! JAPAN (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2022.
  75. ^ Paine, Andrew (21 tháng 9 năm 2020). “Music Week Awards 2020 winners revealed”. Music Week. Lưu trữ bản gốc 22 tháng Chín năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  76. ^ “ukmva20 – winners & nominees” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
  77. ^ “winners – music video genre – ukmva22” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022.
  78. ^ “James Reid wins big in MYX Music Awards 2018”. ABS-CBN. 16 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 13 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 6 Tháng tám năm 2018.
  79. ^ “LIST: MYX Awards 2021 nominees revealed”. ABS-CBN. 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  80. ^ “Winners announced at the 4th annual National Film Awards UK”. National Film Awards UK. 29 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 18 Tháng tư năm 2018. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
  81. ^ “Nickelodeon Kids' Choice Awards 2013: List of nominees”. Nova 96.9. 14 tháng 2 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 13 tháng Mười năm 2016. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
  82. ^ Knox, David (31 tháng 3 năm 2014). “2014 Kids' Choice Awards: winners”. TV Tonight. Lưu trữ bản gốc 29 Tháng tám năm 2016. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
  83. ^ “Kids' Choice Awards: Complete List of Winners 2018”. The Hollywood Reporter. 24 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 19 Tháng tám năm 2018. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
  84. ^ Grein, Paul (2 tháng 2 năm 2021). “Justin Bieber is Top Music Nominee at 2021 Nickelodeon Kids' Choice Awards”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 2 Tháng hai năm 2021. Truy cập 2 Tháng hai năm 2021.
  85. ^ “Kids' Choice Awards México 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Nickelodeon Mexico Kids' Choice Awards. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng tám năm 2017. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
  86. ^ “Kids' Choice Awards México 2018” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Nickelodeon Mexico Kids' Choice Awards. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng tám năm 2018. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
  87. ^ “Ganadores en tiempo real-de los Kids' Choice Awards Mexico” [Real-time winners of the Kids' Choice Awards Mexico]. El Universal (bằng tiếng Tây Ban Nha). 3 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 5 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 5 Tháng mười một năm 2020.
  88. ^ “¡Cómo Votar En Los KCA México 2021!” (PDF). MTV South Services (bằng tiếng Tây Ban Nha). 29 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  89. ^ “Vota para los KCA Mexico 2022 | Kids' Choice Awards México 2022”. www.kcamexico.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
  90. ^ “NME Awards 2013 winners list in full”. The Independent. 28 tháng 2 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 4 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
  91. ^ Vena, Jocelyn (28 tháng 2 năm 2013). “Harry Styles 'Thanks' NME For Villain of the Year Award”. MTV News. Lưu trữ bản gốc 17 Tháng Một năm 2018. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
  92. ^ Renshaw, David (16 tháng 12 năm 2014). “Kasabian, Royal Blood, Jamie T lead nominations for NME Awards 2015 with Austin, Texas – voting open”. NME. Lưu trữ bản gốc 4 Tháng mười một năm 2016. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
  93. ^ “Nommés NRJ Music Awards 2017” [Nominations NRJ Music Awards 2017] (bằng tiếng Pháp). NRJ Music Awards. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 2 tháng Mười năm 2017.
  94. ^ “Nommés NRJ Music Awards 2020” [Nominations NRJ Music Awards 2020] (bằng tiếng Pháp). NRJ Music Awards. Bản gốc lưu trữ 4 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  95. ^ “NRJ Music Awards 2022 - Winners and results by category!”. NRJ. 19 tháng 11 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2022.
  96. ^ France, Lisa Respers (12 tháng 11 năm 2018). “People's Choice Awards 2018: See the full list of winners”. CNN. Lưu trữ bản gốc 12 Tháng mười một năm 2018. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  97. ^ November 11, Rachel Yang; EST, 2019 at 12:39 AM. “People's Choice Awards 2019 — here is the full list of winners”. EW.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.
  98. ^ “Here are the nominees for the 2022 People's Choice Awards”. TODAY.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.
  99. ^ “2018 Nominees – Pollstar Awards”. Pollstar Awards. Lưu trữ bản gốc 1 tháng Mười năm 2019. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2021.
  100. ^ “Nominees – 33rd Annual Pollstar Awards” (PDF). pollstar. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  101. ^ “Voting Opens for 34th Annual Pollstar Awards: Everything You Need To Know - Pollstar News” (bằng tiếng Anh). 11 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022.
  102. ^ Sepúlveda, Carlos (4 tháng 12 năm 2022). “Premios MUSA 2022: ¿Quiénes son los ganadores de este año?”. Radio Concierto Chile (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2022.
  103. ^ Elmervick, Linn; Albinsson, Mathilde (11 tháng 7 năm 2017). “Här är alla de nominerade i Rockbjörnen 2017” [Here are all the nominees for Rockbjörnen 2017]. Aftonbladet (bằng tiếng Thụy Điển). Lưu trữ bản gốc 6 Tháng tám năm 2018. Truy cập 6 Tháng tám năm 2018.
  104. ^ Pettersson, Leo; Albinsson, Mathilde (15 tháng 8 năm 2018). “Rockbjörnen 2018: Här är alla vinnare från musikfesten” [Rockbjörnen 2018: Here are all the winners from the music show]. Aftonbladet (bằng tiếng Thụy Điển). Lưu trữ bản gốc 21 Tháng tám năm 2018. Truy cập 21 Tháng tám năm 2018.
  105. ^ Aftonbladet, Nöje (23 tháng 8 năm 2020). “Rockbjörnen 2020 – se hela tv-sändningen här” [Rockbjörnen 2020 – watch the entire TV broadcast here]. Aftonbladet (bằng tiếng Thụy Điển). Lưu trữ bản gốc 24 Tháng tám năm 2020. Truy cập 31 Tháng tám năm 2020.
  106. ^ “由香港電台主辦「第三十二屆國際流行音樂大獎」得獎名單如下,多謝支持!”. RTHK. 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
  107. ^ Hanley, James (6 tháng 7 năm 2018). “Harry Styles named Best Live Act at O2 Silver Clef Awards”. Music Week. Lưu trữ bản gốc 8 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
  108. ^ “Complete list of Teen Choice 2013 Awards winners”. Los Angeles Times. 11 tháng 8 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 13 tháng Năm năm 2014. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
  109. ^ “Teen Choice Awards: Full Winners List”. Variety. 10 tháng 8 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng tám năm 2018. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
  110. ^ “Teen Choice Awards Winners 2016: Complete List”. Variety. 31 tháng 7 năm 2016. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng tám năm 2018. Truy cập 13 Tháng tám năm 2018.
  111. ^ Rubin, Rebecca; Knapp, JD (13 tháng 8 năm 2017). “Teen Choice Awards 2017: Complete Winners List”. Variety. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng tám năm 2017. Truy cập 5 Tháng tám năm 2018.
  112. ^ “Teen Choice Awards: Full Winners List”. Variety. 12 tháng 8 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 13 Tháng tám năm 2018. Truy cập 12 Tháng tám năm 2018.
  113. ^ Kay2022-08-08T15:00:00+01:00, Jeremy. “Cast of 'My Policeman' first ensemble to receive TIFF Tribute Award for Performance”. Screen (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
  114. ^ “Dua Lipa, The Weeknd, Beyoncé lead UK Music Video Awards nominations”. www.officialcharts.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
  115. ^ “UK Music Video Awards Reveals 2022 Nominations | LBBOnline”. www.lbbonline.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
  116. ^ Halperin, Shirley (2 tháng 12 năm 2020). “Harry Styles: Hitmaker of the Year Reflects on Isolation and His Muses”. Variety. Lưu trữ bản gốc 2 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 17 Tháng Ba năm 2021.
  117. ^ “2017 WAFCA Award Winners”. Washington D.C. Area Film Critics Association. 8 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 25 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 19 Tháng tám năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
Zankyou no Terror là một phim nặng về tính ẩn dụ hình ảnh lẫn ý nghĩa. Những câu đố xoay vần nối tiếp nhau, những hành động khủng bố vô hại tưởng chừng như không mang ý nghĩa, những cuộc rượt đuổi giữa hai bên mà ta chẳng biết đâu chính đâu tà