Styles biểu diễn tại sân vận động Wembley năm 2022 | ||||||||
| ||||||||
Tổng cộng | ||||||||
Số giải thưởng | ||||||||
3 |
6 | |||||||
0 |
1 | |||||||
3 |
3 | |||||||
1 |
1 | |||||||
0 |
1 | |||||||
1 |
3 | |||||||
5 |
5 | |||||||
2 |
4 | |||||||
0 |
2 | |||||||
0 |
1 | |||||||
0 |
3 | |||||||
1 |
1 | |||||||
1 |
3 | |||||||
2 |
3 | |||||||
1 |
9 | |||||||
0 |
1 | |||||||
5 |
10 | |||||||
1 |
3 | |||||||
1 |
1 | |||||||
1 |
6 | |||||||
0 |
1 | |||||||
0 |
3 | |||||||
3 |
12 | |||||||
0 |
1 | |||||||
2 |
4 | |||||||
4 |
15 | |||||||
1 |
1 | |||||||
0 |
2 | |||||||
0 |
2 | |||||||
1 |
2 | |||||||
0 |
2 | |||||||
0 |
4 | |||||||
2 |
3 | |||||||
0 |
6 | |||||||
2 |
8 | |||||||
2 |
5 | |||||||
0 |
3 | |||||||
1 |
1 | |||||||
9 |
14 | |||||||
1 |
1 | |||||||
0 |
1 | |||||||
Số đề cử | 193 |
Harry Styles là một ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên người Anh đã nhận được 62 giải thưởng từ 193 đề cử. Sự nghiệp âm nhạc của Styles bắt đầu từ năm 2010 với tư cách là thành viên của nhóm nhạc nam One Direction,[1][2]đã nhận được nhiều giải thưởng và đề cử.[3]Styles đã giành được ba giải thưởng BMI London cho bài hát đồng sáng tác cùng với nhóm. Khi thời gian tạm ngừng hoạt động vô thời hạn của nhóm vào năm 2016,[4]anh ấy đã ký hợp đồng thu âm solo với Columbia Records và phát hành đĩa đơn đầu tay "Sign of the Times" vào năm sau.[5][6]Bài hát đã giành được giải Brit cho Video Anh của năm và giải thưởng IHeart Radio cho Video âm nhạc hay nhất. Anh ấy đã phát hành album phòng thu đầu tay cùng tên vào năm 2017 (Harry Styles), album này đã mang về cho anh ấy Giải thưởng ARIA cho Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất.[7]
Vào năm 2019 album phòng thu thứ hai của anh ấy, Fine Line, trước đó là việc phát hành hai đĩa đơn "Light Up" và "Adore You".[8]Ca khúc đầu tiên dành giải Bài hát hay nhất tại Global Award 2020, trong khi ca khúc sau giành được ba đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2020. Fine Line đã giành được giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Album nhạc Pop/Rock được yêu thích nhất và giải thưởng Juno cho Album quốc tế của năm, đồng thời nhận được đề cử cho Album Anh của năm tại Lễ trao giải Brit năm 2020. Tại lễ trao giải Grammy lần thứ 63, Styles đã nhận được đề cử ở ba hạng mục bao gồm Album giọng pop xuất sắc nhất cho Fine Line và Video âm nhạc hay nhất cho "Adore You", "Watermelon Sugar" đã giành giải Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất tại buổi lễ. Năm 2020, Styles nhận được Giải thưởng thành tựu trên bảng xếp hạng Billboard tại lễ trao giải Giải thưởng Âm nhạc Billboard năm 2020.
Ngoài âm nhạc, anh còn diễn xuất. Styles đã đóng vai chính trong phim chiến tranh của Christopher Nolan, Cuộc di tản Dunkirk (2017), bộ phim đã giúp anh nhận được hai đề cử cho dàn diễn viên chính tại giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh và Washington D.C. Area Film Critics Association Awards.[9]Anh ấy cũng được biết đến với phong cách thời trang ấn tượng, nhờ đó anh đã giành được giải British Fashion Awards và sáu giải thưởng Teen Choice Awards.[10]
Giải thưởng | Năm[a] | Tác phẩm đề cử | Hạng mục | Kết quả | Ghi Chú |
---|---|---|---|---|---|
American Music Awards | 2020 | Fine Line | Favorite Pop/Rock Album | Đoạt giải | [11] |
2022 | Himself | Artist of the Year | Đề cử | [12] | |
Favorite Male Pop Artist | Đoạt giải | ||||
"As It Was" | Favorite Music Video | Đề cử | |||
Favorite Pop Song | Đoạt giải | ||||
Harry's House | Favorite Pop Album | Đề cử | |||
APRA Music Awards | 2021 | "Adore You" | Most Performed International Work | Đề cử | [13] |
ARIA Music Awards | 2017 | Himself | Best International Artist | Đoạt giải | [14] |
2020 | Đoạt giải | [15] | |||
2022 | Đoạt giải | [16] | |||
Art Directors Guild Awards | 2021 | "Falling" | Short format: web series, music video or commercial | Đoạt giải | [17] |
BBC Music Awards | 2017 | Himself | Artist of the Year | Đề cử | [18] |
Billboard Music Awards | 2020 | Billboard Chart Achievement Award | Đoạt giải | [19] | |
2021 | "Adore You" | Top Radio Song | Đề cử | [20] | |
Himself | Top Radio Songs Artist | Đề cử | |||
BMI London Awards | 2014 | "Story of My Life" | Pop Award | Đoạt giải | [21] |
2016 | "Night Changes" | Đoạt giải | [22] | ||
"Perfect" | Đoạt giải | ||||
BMI Pop Awards | 2018 | "Sign of the Times" | Award-Winning Songs | Đoạt giải | [23] |
2022 | "Golden" | Award-Winning Songs | Đoạt giải | [24] | |
Brit Awards | 2018 | "Sign of The Times" | British Video of the Year | Đoạt giải | [25] |
2020 | Fine Line | British Album of the Year | Đề cử | [26] | |
Himself | British Male Solo Artist | Đề cử | |||
2021 | "Watermelon Sugar" | British Single of the Year | Đoạt giải | [27] | |
British LGBT Awards | 2018 | Himself | Ally of the Year | Đề cử | [28] |
2021 | Top 10 Music Artists | Đề cử | [29] | ||
Buenos Aires Guest of Honor | 2022 | Guest of Honor | Đoạt giải | [30] | |
Capricho Awards | 2017 | International Artist (Music) | Đề cử | [31] | |
International Crush | Đề cử | ||||
International Fashionista | Đề cử | ||||
Critics' Choice Movie Awards | 2017 | Dunkirk | Best Acting Ensemble[b] | Đề cử | [32] |
Danish Music Awards | 2020 | Fine Line | International Album of the Year | Đề cử | [33] |
2022 | Harry's House | International Album of the Year | Chưa công bố | [34] | |
"As It Was" | International Hit of the Year | Chưa công bố | |||
The Fashion Awards | 2013 | Himself | British Style Award | Đoạt giải | [35] |
GAFFA Awards | 2018 | Harry Styles | International Album of the Year | Đề cử | [36] |
Himself | International Solo Artist of the Year | Đề cử | |||
2021 | "Watermelon Sugar" | International Hit of the Year | Đoạt giải | [37] | |
Global Awards | 2020 | "Lights Up" | Best Song | Đoạt giải | [38] |
Himself | Best Male | Đề cử | [39] | ||
2021 | Đoạt giải | [40] | |||
Grammy Awards | 2021 | "Watermelon Sugar" | Best Pop Solo Performance | Đoạt giải | [41] |
"Adore You" | Best Music Video | Đề cử | [42] | ||
Fine Line | Best Pop Vocal Album | Đề cử | |||
2023 | "As It Was" | Record of the Year | Chưa công bố | [43] | |
Song of the Year | Chưa công bố | ||||
Best Pop Solo Performance | Chưa công bố | ||||
Best Music Video | Chưa công bố | ||||
Harry's House | Album of the Year | Chưa công bố | |||
Best Pop Vocal Album | Chưa công bố | ||||
Hungarian Music Awards | 2021 | Fine Line | Foreign Pop/Rock Album or Soundtrack of the Year | Đề cử | [44] |
iHeartRadio Music Awards | 2018 | "The Chain" | Best Cover Song | Đoạt giải | [45] |
"Sign of the Times" | Best Music Video | Đoạt giải | |||
Himself | Best Solo Breakout | Đề cử | |||
2019 | "You're Still the One" | Best Cover Song | Đoạt giải | [46] | |
2021 | "Juice" | Đoạt giải | [47] | ||
"Adore You" | Best Lyrics | Đoạt giải | |||
"Watermelon Sugar" | Song of the Year | Đề cử | [48] | ||
Best Music Video | Đề cử | ||||
Himself | Male Artist of the Year | Đề cử | |||
Best Fan Army | Đề cử | ||||
Ivor Novello Awards | 2021 | "Adore You" | PRS for Music Most Performed Work | Đoạt giải | [49] |
"Watermelon Sugar" | Đề cử | [50] | |||
Himself (with Kid Harpoon) | Songwriter of the Year | Đề cử | |||
Juno Awards | 2021 | Fine Line | International Album of the Year | Đoạt giải | [51] |
LOS40 Music Awards | 2017 | Harry Styles | Best International Album | Đề cử | [52] |
Himself | Best International New Artist | Đề cử | |||
Lo+40 Artist | Đề cử | ||||
2020 | Fine Line | Best International Album | Đề cử | [53] | |
Himself | Best International Artist | Đề cử | |||
2022 | Harry's House | Best International Album | Đoạt giải | [54] | |
"As It Was" | Best International Song | Đề cử | |||
Best International Video | Đề cử | ||||
Himself | Best International Artist | Đề cử | |||
Best Live Act | Đề cử | ||||
Mercury Prize | 2022 | Harry's House | Albums of the Year | Đề cử | [55] |
Melon Music Awards | 2020 | "Watermelon Sugar" | Best Pop | Đề cử | [56] |
Meus Prêmios Nick | 2017 | "Sign of the Times" | Favorite International Hit | Đề cử | [57] |
Favorite International Music Video | Đề cử | ||||
2018 | Himself | Favorite International Artist | Đề cử | [58] | |
MTV Europe Music Awards | 2013 | Best Look | Đoạt giải | [59] | |
2017 | Đề cử | [60] | |||
2020 | Best Artist | Đề cử | [61] | ||
Best Pop | Đề cử | ||||
Best UK & Ireland Act | Đề cử | ||||
2022 | "As It Was" | Best Song | Đề cử | [62] | |
Best Video | Đề cử | ||||
Himself | Best Artist | Đề cử | |||
Best Pop | Đề cử | ||||
Best Live | Đoạt giải | ||||
Best UK & Ireland Act | Đoạt giải | ||||
Biggest Fans | Đề cử | ||||
MTV Italian Music Awards | 2014 | Best Look | Đề cử | [63] | |
MTV Millennial Awards | 2013 | Celebrity Without Filter on Instagram | Đoạt giải | [64] | |
2014 | Global Instagrammer | Đề cử | [65] | ||
2021 | Celebrity Crush | Đề cử | [66] | ||
"Golden" | Global Hit of the Year | Đoạt giải | [67] | ||
MTV Millennial Awards Brazil | 2020 | Himself | Fandom of the Year | Đề cử | [68] |
"Watermelon Sugar" | Global Hit | Đề cử | |||
Music Producers Guild Awards | 2021 | "Adore You" | UK Single Song Release Of The Year | Đề cử | [69] |
MTV Video Music Awards | 2017 | "Sign of the Times" | Best Pop | Đề cử | [70] |
Best Visual Effects | Đề cử | ||||
2020 | "Adore You" | Best Art Direction | Đề cử | [71] | |
Best Direction | Đề cử | ||||
Best Visual Effects | Đề cử | ||||
"Watermelon Sugar" | Song of Summer | Đề cử | |||
2021 | "Treat People with Kindness" | Best Choreography | Đoạt giải | [72] | |
Best Editing | Đề cử | ||||
Best Pop | Đề cử | ||||
2022 | "As It Was" | Video of the Year | Đề cử | [73] | |
Best Pop | Đoạt giải | ||||
Best Cinematography | Đoạt giải | ||||
Best Direction | Đề cử | ||||
Best Choreography | Đề cử | ||||
"Late Night Talking" | Song of Summer | Đề cử | |||
Himself | Artist of the Year | Đề cử | |||
Harry's House | Album of the Year | Đoạt giải | |||
MTV Video Music Awards Japan | 2022 | "As It Was" | Best Solo Artist Video - International | Đoạt giải | [74] |
Music Week Awards | 2020 | Himself & Columbia Records | Artist Marketing Campaign | Đoạt giải | [75] |
MVPA Awards | 2020 | "Adore You" | Best Pop Video | Đoạt giải | [76] |
Best Cinematography in a Video | Đề cử | ||||
Best Colour Grading in a Video | Đề cử | ||||
Best Visual Effects in a Video | Đề cử | ||||
"Watermelon Sugar" | Best Colour Grading in a Video | Đề cử | |||
2022 | "As It Was" | Best Pop Video | Đoạt giải | [77] | |
Myx Music Awards | 2018 | "Sign of the Times" | Favorite International Video | Đề cử | [78] |
2021 | "Watermelon Sugar" | Đề cử | [79] | ||
National Film Awards UK | 2018 | Himself | Best Breakthrough Performance | Đề cử | [80] |
Best Newcomer | Đề cử | ||||
Nickelodeon Australian Kids' Choice Awards | 2013 | Aussies' Fave Hottie | Đề cử | [81] | |
2014 | Đoạt giải | [82] | |||
Nickelodeon Kids' Choice Awards | 2018 | Favorite Breakout Artist | Đề cử | [83] | |
2021 | Favorite Male Artist | Đề cử | [84] | ||
Nickelodeon Mexico Kids' Choice Awards | 2017 | Favorite International Artist | Đề cử | [85] | |
2018 | Đề cử | [86] | |||
2020 | "Watermelon Sugar" | Global Hit | Đề cử | [87] | |
2021 | "Golden" | Đề cử | [88] | ||
2022 | Himself | Favorite Global Artist | Đề cử | [89] | |
"As It Was" | International Hit of the Year | Đề cử | |||
NME Awards | 2013 | Himself | Villain of the Year | Đoạt giải | [90] |
2014 | Đoạt giải | [91] | |||
2015 | Đề cử | [92] | |||
NRJ Music Awards | 2017 | International Breakthrough of the Year | Đề cử | [93] | |
2020 | International Male Artist of the Year | Đề cử | [94] | ||
"Watermelon Sugar" | Music Video of the Year | Đề cử | |||
2022 | Himself | International Male Artist | Đề cử | [95] | |
"As It Was" | International Video of the Year | Đoạt giải | |||
International Song of the Year | Đoạt giải | ||||
People's Choice Awards | 2018 | Himself | Style Star | Đoạt giải | [96] |
2019 | Đoạt giải | [97] | |||
2022 | Drama Movie Star of 2022 | Đề cử | [98] | ||
Male Artist of 2022 | Đoạt giải | ||||
"As It Was" | Song of 2022 | Đề cử | |||
Music Video of 2022 | Đề cử | ||||
Harry's House | Album of 2022 | Đề cử | |||
Harry Styles: Love on Tour | Concert Tour of 2022 | Đề cử | |||
Pollstar Awards | 2018 | Himself | Pop Tour of the Year | Đề cử | [99] |
Best New Headliner | Đề cử | ||||
2021 | Harry Styles: Love on Tour | Major Tour of the Year | Đoạt giải | [100] | |
Best Pop Tour | Đề cử | ||||
2022 | Major Tour of the Year | Chưa công bố | [101] | ||
Brand Partnership/Live Campaign of the Year | Chưa công bố | ||||
Per Cap Award | Chưa công bố | ||||
Live Music is Better Award | Chưa công bố | ||||
Residency of the Year | Chưa công bố | ||||
Pop Tour of the Year | Chưa công bố | ||||
Premios MUSA | 2022 | "As It Was" | International Anglo Song of the Year | Đoạt giải | [102] |
Himself | International Anglo Artist of the Year | Đề cử | |||
Rockbjörnen | 2017 | "Sign of the Times" | Foreign Song of the Year | Đề cử | [103] |
2018 | Harry Styles: Live on Tour | Concert of the Year | Đề cử | [104] | |
2020 | "Adore You" | Foreign Song of the Year | Đề cử | [105] | |
RTHK International Pop Poll Awards | 2021 | "Watermelon Sugar" | Top Ten International Gold Songs | Đề cử | [106] |
Himself | Top Male Artist | Đề cử | |||
Silver Clef Awards | 2018 | Best Live Act | Đoạt giải | [107] | |
Teen Choice Awards | 2013 | Choice Male Hottie | Đoạt giải | [108] | |
Choice Smile | Đoạt giải | ||||
2014 | Đoạt giải | [109] | |||
2016 | Choice Male Hottie | Đoạt giải | [110] | ||
2017 | Choice Male Artist | Đoạt giải | [111] | ||
Choice Rock Artist | Đoạt giải | ||||
Choice Style Icon | Đoạt giải | ||||
Choice Breakout Movie Star | Đề cử | ||||
Choice Male Hottie | Đề cử | ||||
"Sign of the Times" | Choice Song: Male Artist | Đề cử | |||
Himself | Choice Summer Male Artist | Đề cử | |||
Choice Summer Movie Actor | Đề cử | ||||
2018 | Choice Style Icon | Đoạt giải | [112] | ||
Harry Styles: Live on Tour | Choice Summer Tour | Đoạt giải | |||
TIFF Tribute Awards | 2022 | My Policeman | TIFF Tribute Award for Performance | Đoạt giải | [113] |
UK Music Video Awards | 2020 | "Adore You" | Best Pop Video - UK | Đề cử | [114] |
"Falling" | Đề cử | ||||
2022 | "As It Was" | Best Pop Video - UK | Đoạt giải | [115] | |
Variety's Hitmakers Awards | 2020 | Himself | Hitmaker of the Year | Đoạt giải | [116] |
Washington D.C. Area Film Critics Association | 2017 | Dunkirk | Best Ensemble[b] | Đề cử | [117] |