Danh sách loài Psilocybe

Đây là danh sách các loài thuộc chi Psilocybe.

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V U W X Y Z

Psilocybe atlantis
Psilocybe cubensis
Psilocybe subaeruginascens
Psilocybe semilanceata
  • Psilocybe yungensis Singer & A.H. Smith (còn có tên. Psilocybe yungensis var. diconica Singer & A.H. Smith; Psilocybe yungensis var. acutopapillata Singer & A.H. Smith; Psilocybe isaurii Singer; Psilocybe acutissima R. Heim; Psilocybe subyungensis Guzmán)
  • Psilocybe zapotecoantillarum Guzmán, T.J. Baroni & Lodge
  • Psilocybe zapotecocaribaea Guzmán, Ram.-Guill. & T.J. Baroni
  • Psilocybe zapotecorum R. Heim emend. Guzmán (còn có tên. Psilocybe candidipes Singer & A.H. Sm., Psilocybe aggericola Singer & A.H. Sm., Psilocybe aggericola var. alvaradoi Singer & A.H. Sm., Psilocybe zapotecorum f. elongata R. Heim, Psilocybe bolivarii Guzmán, Psilocybe barrerae Cifuentes & Guzmán, Psilocybe sanctorum Guzmán, Psilocybe microcystidiata Guzmán & Bononi, Psilocybe zapotecorum var. ramulosum Guzmán & Bononi, Psilocybe zapotecorum var. ramulosa Guzmán & Bononi, Psilocybe ramulosa Guzmán & Bononi, Psilocybe subzapotecorum Guzmán, Psilocybe pseudozapotecorum Guzmán, and Psilocybe chaconii Guzmán, Escalona & Ram.-Guill.)[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ da Silva, Paulo Santos (2013). Os gêneros Deconica (W.G.Sm.) P.Karst.e Psilocybe (Fr.) P. Kumm. (Agaricales) na região Sul do Brasil : contribuíção á sua filogenia com bases morfológicas, moleculares e químicas (PDF) (Thesis). Universidade Federal do Rio Grande do Sul. Instituto de Biociências. Programa de Pós-Graduação em Botânica. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ a b c d Guzmán G, Ramírez-Guillén F, Torres M (2004). “The hallucinogenic species of Psilocybe in Colombia, their Indian use, new records, and new species”. International Journal of Medicinal Mushrooms. 6 (1): 83–93. doi:10.1615/IntJMedMushr.v6.i1.90.
  3. ^ a b c d e Ramírez-Cruz, Virginia; Guzmán, Gastón; Guzmán-Dávalos, Laura (2013). “Type studies of Psilocybe sensu lato (Strophariaceae, Agaricales)”. Sydowia. 65: 277–319.
  4. ^ Li YK, Yuan Y, Liang JF (2014). “Morphological and molecular evidence for a new species of Psilocybe from southern China”. Mycotaxon. 129 (2): 215–22. doi:10.5248/129.215.
  5. ^ Borovička J, Oborník M, Stříbrný J, Noordeloos ME, Sánchez LP, Gryndlger M (2014). “Phylogenetic and chemical studies in the potential psychotropic species complex of Psilocybe atrobrunnea with taxonomic and nomenclatural notes”. Persoonia. 34 (6): 1–9. doi:10.3767/003158515X685283. PMC 4510267. PMID 26240441. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  6. ^ Guzmán, Gastón; Jacobs, James Q.; Ramírez-Guillén, Florencia; Murrieta, Dulce; Gándara, Etelvina (2005). “The Taxonomy of Psilocybe fagicola-complex”. The Journal of Microbiology. 43 (2): 158–165. PMID 15880091.
  7. ^ Guzmán, Gastón (2012). “New Taxonomical and Ethnomycological Observations on Psilocybe S.S. From Mexico, Africa and Spain” (PDF). Acta Botanica Mexicana. 100 (100): 79–106. doi:10.21829/abm100.2012.32.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Thất Tinh Liyue] Tính cách của các Thất Tinh còn lại
[Thất Tinh Liyue] Tính cách của các Thất Tinh còn lại
Khi nói đến Liyue, thì không thể không nói đến Thất Tinh.
Định Luật Hubble - Thứ lý thuyết có thể đánh bại cả Enstein lẫn thuyết tương đối?
Định Luật Hubble - Thứ lý thuyết có thể đánh bại cả Enstein lẫn thuyết tương đối?
Các bạn có nghĩ rằng các hành tinh trong vũ trụ đều đã và đang rời xa nhau không
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Izana là một người đàn ông mang nửa dòng máu Philippines, nửa Nhật Bản, có chiều cao trung bình với đôi mắt to màu tím, nước da nâu nhạt và mái tóc trắng ngắn thẳng được tạo kiểu rẽ ngôi giữa
Cách chúng tôi lần ra mắt sản phẩm trên Product hunt và xếp hạng Top #1 ngày
Cách chúng tôi lần ra mắt sản phẩm trên Product hunt và xếp hạng Top #1 ngày
Đây là lần đầu tiên mình quảng bá một sản phẩm công nghệ trên Product Hunt.