Danh sách các quốc gia theo sản lượng dầu thô là bảng thống kê về 115 quốc gia trên thế giới có trữ lượng và ngành khai thác dầu theo sản lượng dầu thô khai thác được trong ngày, tính theo đơn vị thùng. Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA), trong năm 2011, 10 quốc gia có sản xuất dầu mỏ nhiều nhất chiếm hơn 63% sản lượng dầu của thế giới.[1] Tính đến tháng 11/2012, Nga sản xuất 10,9 triệu thùng dầu thô mỗi ngày, trong khi Ả Rập Xê Út sản xuất 9,9 triệu thùng.[2]
Trong top 10 nước khai thác dầu mỏ nhiều nhất của IEA công bố chiếm trên 64% sản lượng dầu thế giới trong năm 2012, gồm có: Nga 544 triệu thùng (13%), Ả Rập Xê Út 520 triệu thùng (13%), Hoa Kỳ 387 triệu thùng (9%), Trung Quốc 206 triệu thùng (5%), Iran 186 triệu thùng (4%), Canada 182 triệu thùng (4%), Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất 163 triệu thùng (4%), Venezuela 162 triệu thùng (4%), Kuwait 152 triệu thùng (4%) và Iraq 148 triệu thùng (4%). Năm 2012 tổng sản lượng dầu của thế giới là 4.142 triệu thùng.[3] Trong năm 2011, sản lượng dầu thế giới là 4.011 triệu thùng, điều này thể hiện xu hướng tăng sản lượng theo năm.[4] Thống kê được trích từ dữ liệu của The World Factbook.[5]
Quốc gia | Sản lượng (Thùng/ngày) | Sản lượng dầu bình quân (Thùng/ngày/1 triệu dân) | |
---|---|---|---|
- | Thế giới | 80,622,000 | 10,798 |
1 | Hoa Kỳ[6] | 15,043,000 | 35,922 |
2 | Ả Rập Xê Út (OPEC) | 12,000,000 | 324,866 |
3 | Nga | 10,800,000 | 73,292 |
4 | Iraq (OPEC) | 4,451,516 | 119,664 |
5 | Iran (OPEC) | 3,990,956 | 49,714 |
6 | Trung Quốc | 3,980,650 | 2,836 |
7 | Canada | 3,662,694 | 100,931 |
8 | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất (OPEC) | 3,106,077 | 335,103 |
9 | Kuwait (OPEC) | 2,923,825 | 721,575 |
10 | Ấn Độ | 2,515,459 | 554 |
11 | Venezuela (OPEC) | 2,276,967 | 69,914 |
12 | México | 2,186,877 | 17,142 |
13 | Nigeria (OPEC) | 1,999,885 | 10,752 |
14 | Angola (OPEC) | 1,769,615 | 61,417 |
15 | Na Uy | 1,647,975 | 313,661 |
16 | Kazakhstan | 1,595,199 | 88,686 |
18 | Algeria (OPEC) | 1,348,361 | 33,205 |
19 | Oman | 1,006,841 | 217,178 |
20 | Libya (OPEC) | 1,003,000 | 159,383 |
21 | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 939,760 | 14,284 |
22 | Colombia | 897,784 | 18,452 |
22 | Indonesia | 833,667 | 3,192 |
23 | Azerbaijan | 833,538 | 85,710 |
24 | Brazil | 715,459 | 12,113 |
25 | Malaysia | 661,240 | 21,202 |
26 | Ecuador (OPEC) | 548,421 | 33,470 |
27 | Argentina | 510,560 | 11,644 |
28 | România | 504,000 | 25,469 |
29 | Ai Cập | 490,000 | 5,166 |
31 | Cộng hòa Congo (OPEC) | 308,363 | 60,168 |
32 | Việt Nam | 301,850 | 3,194 |
33 | Australia | 289,749 | 12,010 |
34 | Thái Lan | 257,525 | 3,667 |
35 | Sudan và Nam Sudan | 255,000 | 4,932 |
36 | Turkmenistan | 230,779 | 40,759 |
37 | Guinea Xích Đạo (OPEC) | 227,000 | 125,068 |
38 | Gabon (OPEC) | 210,820 | 106,528 |
39 | Đan Mạch | 140,637 | 24,369 |
40 | Chad | 110,156 | 7,393 |
41 | Brunei | 109,117 | 257,959 |
42 | Ghana | 100,549 | 3,564 |
43 | Cameroon | 93,205 | 3,983 |
44 | Pakistan | 80,000 | 400 |
45 | Italy | 70,675 | 1,189 |
46 | Đông Timor | 60,661 | 47,839 |
47 | Trinidad và Tobago | 60,090 | 44,054 |
48 | Bolivia | 58,077 | 5,334 |
49 | Papua New Guinea | 56,667 | 7,013 |
50 | Uzbekistan | 52,913 | 1,682 |
51.5 | Bahrain | 40,000 | 35,087 |
51.5 | Cuba | 50,000 | 4,357 |
53 | Thổ Nhĩ Kì | 49,497 | 622 |
54 | Tunisia | 48,757 | 4,275 |
55 | Đức | 46,839 | 571 |
56 | Peru | 40,266 | 1,267 |
57 | New Zealand | 35,574 | 7,633 |
58 | Ukraine | 31,989 | 720 |
59.5 | Côte d'Ivoire | 30,000 | 1,265 |
59.5 | Syria | 30,000 | 1,627 |
61 | Belarus | 25,000 | 2,637 |
62 | Mông Cổ | 23,426 | 7,739 |
63 | Albania | 22,915 | 7,901 |
64 | Yemen | 22,000 | 797 |
65 | Ba Lan | 20,104 | 525 |
67 | Cộng hòa Dân chủ Congo | 20,000 | 254 |
67 | Philippines | 20,000 | 193 |
67 | Serbia | 20,000 | 2,272 |
69 | Hà Lan | 18,087 | 1,070 |
70 | Suriname | 17,000 | 30,465 |
71 | Pháp | 16,418 | 253 |
72 | Áo | 15,161 | 1,742 |
73 | Myanmar | 15,000 | 284 |
74 | Hungary | 13,833 | 1,426 |
75 | Croatia | 13,582 | 3,223 |
76 | Niger | 13,000 | 631 |
77 | Guatemala | 8,977 | 544 |
78 | Mauritania | 5,000 | 1,162 |
79 | Chile | 4,423 | 247 |
80 | Bangladesh | 4,189 | 25 |
81 | Nhật Bản | 3,918 | 30 |
82 | Hy Lạp | 3,172 | 285 |
83 | Tây Ban Nha | 2,667 | 57 |
84 | Cộng hòa Séc | 2,333 | 220 |
86 | Belize | 2,000 | 5,464 |
86 | Litva | 2,000 | 689 |
86 | Cộng hòa Nam Phi | 2,000 | 35 |
89 | Barbados | 1,000 | 3,521 |
89 | Bulgaria | 1,000 | 140 |
89 | Kyrgyzstan | 1,000 | 169 |
91 | Georgia | 400 | 102 |
92 | Israel | 390 | 47 |
93 | Slovakia | 200 | 37 |
94 | Đài Loan | 196 | 8 |
95 | Tajikistan | 180 | 20 |
96 | Maroc | 160 | 4 |
97 | Jordan | 22 | 2 |