Danh sách tập phim Hagane no Renkinjutsushi Fullmetal Alchemist

Bìa đĩa DVD và Blu-ray đầu tiên của Fullmetal Alchemist: Brotherhood.

Hagane no Renkinjutsushi: Fullmetal Alchemist (tựa tiếng Anh: Fullmetal Alchemist: Brotherhood) là một loạt anime truyền hình dài tập được chuyển thể và độc lập phát triển bởi xưởng phim Bones từ bộ manga Giả kim thuật sư của Hiromu Arakawa.[1] Trong khi Bones sản xuất phiên bản anime mới, Yasuhiro Irie là người đảm nhiệm vai trò đạo diễn, cùng phần kịch bản chắp bút bởi Hiroshi Ōnogi.[1][2] Bộ phim theo chân hai anh em nhà giả kim, EdwardAlphonse Elric, trong hành trình lấy lại phần cơ thể đã mất khi họ cố gắng hồi sinh mẹ mình. Không giống anime đầu tiên, loạt phim có một cốt truyện riêng, bộ anime thứ hai này có cốt truyện bám sát nội dung của manga.[3]

Loạt phim được công chiếu từ ngày 5 tháng 4 năm 2009, 5:00 tối thứ 7 JST (giờ vàng anime) hằng tuần trên kênh MBS-TBS thay thế cho Mobile Suit Gundam 00.[4] Vào ngày 20 tháng 3 năm 2009, có thông báo nói rằng sẽ có bản lồng tiếng Nhật và phụ đề tiếng Anh được chiếu trên Animax Asia từ ngày 10 tháng 4 năm 2010, lúc 8:30 tối, 5 ngày sau khi chiếu tại Nhật.[5] Vào ngày 3 tháng 4 năm 2009, Funimation thông báo họ sẽ chiếu bản phụ đề tiếng Anh 4 ngày sau khi công chiếu tại Nhật. Funimation sau đó đã trì hoãn việc công chiếu các tập mới của bộ phim vài tuần vì sự cố của một tập phim One Piece bị tải xuống trước khi công chiếu tại Nhật.[6] Tuy nhiên, các tập phim đã nhanh chóng được đưa trở lại trên trang web chính thức của Funimation cũng như kênh chính thức hãng trên Youtube ]].[7] Các tập phim được phát từ Funimation mỗi sáng thứ 5 lúc 10:00 CDT.[8] Các tập phim cũng được công chiếu tại Hulu, và các tập mới được cập nhật 14 ngày sau khi công chiếu. Madman Entertainment cũng sẽ chiếu các tập phim này "trong vòng vài ngày" sau khi chúng được phát sóng tại Nhật.[9] Bản lồng liếng Anh bắt đầu ra mắt ngày 13 tháng 2 năm 2010 lúc nửa đêm trên kênh Adult Swim, như là một phần của giờ vàng anime thứ 7.[10]

Aniplex bắt đầu phát hành bộ DVD và Blu-ray vào ngày 26 tháng 8 năm 2009. Đĩa đầu tiên bao gồm 2 tập và một original video animation (OVA).[11] Hai OVA khác cũng được thêm vào trong đĩa thứ 5 và thứ 9 chung với các tập phim. Các đĩa còn lại không có OVA. Tổng cồng có 16 đĩa đã được phát hành, với đĩa cuối cùng vào ngày 24 tháng 9 năm 2010.[12] Funimation also began releasing the episodes in Blu-ray and DVD volumes each of thirteen episodes on ngày 25 tháng 5 năm 2010.[13][14]

Phần âm nhạc của Brotherhood do Akira Senju đảm nhận.[15] Có tất cả 10 ca khúc được dùng làm nhạc phim cho phần Brotherhood. Theo thứ tự, các ca khúc mở đầu và kết thúc của phim bao gồm: "Again" của Yui, và "Uso" (? lit. "Lie") của Sid. Trong các tập 15-26, các ca khúc mở đầu và kết thúc lần lượt là "Hologram" của Nico Touches the Walls, và "Let It Out" của Miho Fukuhara. Đối với các tập 27-38, ca khúc mở đầu và kết thúc là "Golden Time Lover" của Sukima Switch, và "Tsunaida Te" (つないだ手? lit. "Tied Hands") của Lil'B. Các tập 39-50, ca khúc mở đầu và kết thúc là "Period" của Chemistry, và "Shunkan Sentimental" (瞬間センチメンタル Shunkan Senchimentaru?, lit. "Sentimental Moment") của Scandal. Còn các tập 51-62, các ca khúc mở đầu và kết thúc lần lượt là "Rain" (レイン Rein?) của Sid, và "Ray of Light" của Shoko Nakagawa. Trong khi tập 63 và 64 không có ca khúc mở đầu, "Rain" và "Hologram lần lượt được sử dụng làm ca khúc kết thúc.[16]

Danh sách tập phim

[sửa | sửa mã nguồn]
# Tựa Ngày phát sóng tại Nhật Ngày phát sóng tại Mĩ
01 "Cang giả kim thuật sư"
"Hagane no Renkinjutsushi" (鋼の錬金術師) 
Ngày 5 tháng 4 năm 2009[17]Ngày 13 tháng 2 năm 2010[10]
Hai anh em nhà Elric, EdwardAlphonse đã gây dựng danh tiếng vang dội cho bản thân mặc cho sự nghiệp ngắn ngủi trong quân đội của Edward. Hai người được King Bradley (Führer) và Đại tá Roy Mustang triệu tập để săn lùng một giả kim thuật sư quốc gia phản bội tên là Isaac McDougal (còn có biệt hiệu là "Băng giả kim thuật sư"). Edward và Alphonse mai phục và bắt giữ thành công mục tiêu của họ. Tuy nhiên, Edward trở nên cáu gắt vì McDougal gọi cậu là "lùn", do đó McDougal tìm thấy sơ hở và trốn thoát. Anh em nhà Elric và quân đội quốc gia bị ép phải tham chiến với McDougal lần nữa khi anh ta cùng một lúc kích hoạt nhiều vòng tròn chuyển hóa (transmutation circle) tại Khu Trung Ương (Central). Hành động này tạo ra một phản ứng giả kim gây tê liệt toàn bộ hệ thống trung tâm chỉ huy. Edward nghi ngờ có người sử dụng hòn đá triết gia, nhưng không có khả năng kiểm chứng nghi ngờ này. May mắn thay, anh em nhà Elric, Trung tá Alex Louis Armstrong và Mustang đã ngăn chặn thành công kế hoạch phá hủy Khu Trung Ương bằng băng giá của McDougal. Führer chạm trán với McDougal khi y đang cố chạy trốn. Trong một cuộc chiến ngắn ngay sau đó, Führer dễ dàng chém chết McDougal, kế đó ông ghi nhận Mustang cùng anh em nhà Elric đã hỗ trợ hoàn thành nhiệm vụ. 
02 "Ngày đầu tiên"
"Hajimari no Hi" (はじまりの日) 
Ngày 12 tháng 4 năm 2009[18]Ngày 20 tháng 2 năm 2010[10]
Trên chuyến tàu hỏa của Edward và Alphonse đến Liore, hai người hồi tưởng lại thời thơ ấu khi họ học thuật giả kim sơ đẳng từ những cuốn sách của cha mình. Lúc mẹ qua đời, họ cố gắng hồi sinh bà bằng việc chuyển hóa con người – hành vi được chính thức coi là cấm kị trong luật giả kim. Một thực thể bóng tối bí ẩn đã tiến hành phân giải cơ thể sống của Alphonse, trong khi đó một linh hồn lìa khỏi xác tên là Truth đã cho Edward thấy bí mật vén màn đằng sau hành động chuyển hóa con người hoàn hảo, kết quả là Edward đã đổi được cái chân trái của mình. Nhằm ngăn em trai mình biến mất, Edward đã liên kết hồn của Alphonse với một bộ giáp sắt, đồng thời hi sinh cánh tay phải của mình để hoàn tất quá trình chuyển hóa. Trở lại thực tại, Trung tá Maes Hughes đưa cho Mustang xem một tập tài liệu liên quan đến sự cố của McDougal, anh cho rằng McDougal đã sử dụng một thuật của nước Xing ít được biết tới, tên là "luyện đan thuật". Ngược dòng 4 năm về trước, kĩ năng sống sót của Edward trong lúc chuyển hóa con người, bên cạnh việc cậu gắn linh hồn em trai mình vào bộ giáp đã thu hút sự chú ý của Mustang, và Đại tá này đề nghị Edward trở thành một giả kim thuật sư quốc gia. Tiếp đó Edward vượt qua kì thi tuyển giả kim thuật sư quốc gia và được trao danh hiệu "Cang giả kim thuật sư". 
03 "Thành phố Heresy"
"Jakyō no Machi" (邪教の街) 
Ngày 19 tháng 4 năm 2009[19]Ngày 27 tháng 2 năm 2010[10]
04 "An Alchemist's Anguish"
"Renkinjutsushi no Kunō" (錬金術師の苦悩) 
Ngày 26 tháng 4 năm 2009[20]Ngày 6 tháng 3 năm 2010[10]
05 "Rain of Sorrows"
"Kanashimi no Ame" (哀しみの雨) 
Ngày 3 tháng 5 năm 2009[21]Ngày 13 tháng 3 năm 2010[10]
06 "Road of Hope"
"Kibō no Michi" (希望の道) 
Ngày 10 tháng 5 năm 2009[22]Ngày 20 tháng 3 năm 2010[10]
07 "Hidden Truths"
"Kakusareta Shinjitsu" (隠された真実) 
Ngày 17 tháng 5 năm 2009[23]Ngày 27 tháng 3 năm 2010[10]
08 "The Fifth Laboratory"
"Daigo Kenkyūsho" (第五研究所) 
Ngày 24 tháng 5 năm 2009[24]Ngày 3 tháng 4 năm 2010[10]
09 "Created Feelings"
"Tsukurareta Omoi" (創られた想い) 
Ngày 31 tháng 5 năm 2009[25]Ngày 10 tháng 4 năm 2010[26]
10 "Separate Destinations"
"Sorezore no Yukusaki" (それぞれの行く先) 
Ngày 7 tháng 6 năm 2009[27]Ngày 17 tháng 4 năm 2010[26]
11 "Miracle at Rush Valley"
"Rasshu Barē no Kiseki" (ラッシュバレーの奇跡) 
Ngày 14 tháng 6 năm 2009[28]Ngày 24 tháng 4 năm 2010[26]
12 "One is All, All is One"
"Ichi wa Zen, Zen wa Ichi" (一は全、全は一) 
Ngày 21 tháng 6 năm 2009[29]Ngày 1 tháng 5 năm 2010[26]
13 "Beasts of Dublith"
"Daburisu no Kemono-tachi" (ダブリスの獣たち) 
Ngày 28 tháng 6 năm 2009[30]Ngày 8 tháng 5 năm 2010[26]
14 "Those Who Lurk Underground"
"Chika ni Hisomu Mono-tachi" (地下にひそむ者たち) 
Ngày 5 tháng 7 năm 2009[31]Ngày 15 tháng 5 năm 2010[32]
15 "Envoy From the East"
"Tōhō no Shisha" (東方の使者) 
Ngày 12 tháng 7 năm 2009[33]Ngày 22 tháng 5 năm 2010[32]
16 "Footsteps of a Comrade-in-Arms"
"Tomo no Ashiato" (戦友の足跡) 
Ngày 19 tháng 7 năm 2009[34]Ngày 30 tháng 5 năm 2010[32]
17 "Cold Flame"
"Reitetsu na Honō" (冷徹な焔) 
Ngày 26 tháng 7 năm 2009[35]Ngày 5 tháng 6 năm 2010[32]
18 "The Arrogant Palm of a Small Human"
"Chiisa na Ningen no Gōman na Tenohira" (小さな人間の傲慢な掌) 
Ngày 2 tháng 8 năm 2009[36]Ngày 12 tháng 6 năm 2010[32]
19 "Death of the Undying"
"Shinazaru Mono no Shi" (死なざる者の死) 
Ngày 9 tháng 8 năm 2009[37]Ngày 19 tháng 6 năm 2010[32]
20 "Father Before the Grave"
"Bozen no Chichi" (墓前の父) 
Ngày 16 tháng 8 năm 2009[38]Ngày 26 tháng 6 năm 2010[32]
21 "Advance of the Fool"
"Gusha no Zenshin" (愚者の前進) 
Ngày 30 tháng 8 năm 2009[39]Ngày 3 tháng 7 năm 2010[32]
22 "Backs in the Distance"
"Tōku no Senaka" (遠くの背中) 
Ngày 6 tháng 9 năm 2009[40]Ngày 10 tháng 7 năm 2010[41]
23 "Girl on the Battlefield"
"Ikusaba no Shōjo" (戦場の少女) 
Ngày 13 tháng 9 năm 2009[42]Ngày 17 tháng 7 năm 2010[41]
24 "Inside the Belly"
"Hara no Naka" (腹の中) 
Ngày 20 tháng 9 năm 2009[43]Ngày 24 tháng 7 năm 2010[41]
25 "Doorway of Darkness"
"Yami no Tobira" (闇の扉) 
Ngày 27 tháng 9 năm 2009[44]Ngày 31 tháng 7 năm 2010[41]
26 "Reunion"
"Saikai" (再会) 
Ngày 4 tháng 10 năm 2009[45]Ngày 7 tháng 8 năm 2010[46]
27 "Interlude Party"
"Hazama no Utage" (狭間の宴) 
Ngày 11 tháng 10 năm 2009[47]Ngày 28 tháng 1 năm 2011[48]
28 "Father"
"Otō-sama" (おとうさま) 
Ngày 18 tháng 10 năm 2009[49]ngày 15 tháng 1 năm 2011[50]
29 "Struggle of the Fool"
"Gusha no Agaki" (愚者の足掻き) 
Ngày 25 tháng 10 năm 2009[51]Ngày 22 tháng 1 năm 2011[50]
30 "The Ishvalan War of Extermination"
"Ishuvāru Senmetsusen" (イシュヴァール殲滅戦) 
Ngày 1 tháng 11 năm 2009[52]Ngày 29 tháng 1 năm 2011[50]
31 "The 520 Cens Promise"
"Gohyaku Nijū Senzu no Yakusoku" (520センズの約束) 
Ngày 8 tháng 11 năm 2009[53]Ngày 5 tháng 2 năm 2011[50]
32 "The Fuhrer's Son"
"Daisōtō no Musuko" (大総統の息子) 
Ngày 15 tháng 11 năm 2009[54]Ngày 12 tháng 2 năm 2011[55]
33 "The Northern Wall of Briggs"
"Burigguzu no Hokuheki" (ブリッグズの北壁) 
Ngày 22 tháng 11 năm 2009[56]Ngày 19 tháng 2 năm 2011[55]
34 "Ice Queen"
"Kōri no Joō" (氷の女王) 
Ngày 29 tháng 11 năm 2009[57]Ngày 26 tháng 2 năm 2011[55]
35 "The Shape of This Country"
"Kono Kuni no Katachi" (この国のかたち) 
Ngày 6 tháng 12 năm 2009[58]Ngày 5 tháng 3 năm 2011[59]
36 "Family Portrait"
"Kazoku no Shōzō" (家族の肖像) 
Ngày 13 tháng 12 năm 2009[60]Ngày 12 tháng 3 năm 2011[61]
37 "The First Homunculus"
"Hajimari no Homunkurusu" (始まりの人造人間(ホムンクルス)) 
Ngày 20 tháng 12 năm 2009[62]Ngày 19 tháng 3 năm 2011[59]
38 "Conflict at Baschool"
"Bazukūru no Gekitō" (バズクールの激闘) 
Ngày 27 tháng 12 năm 2009[63]Ngày 26 tháng 3 năm 2011[61]
39 "Daydream"
"Hakuchū no Yume" (白昼の夢) 
Ngày 10 tháng 1 năm 2010[64]Ngày 2 tháng 4 năm 2011[61]
40 "Homunculus (The Dwarf in the Flask)"
"Homunkurusu" (フラスコの中の小人) 
Ngày 17 tháng 1 năm 2010[65]Ngày 9 tháng 4 năm 2011[61]
41 "The Abyss"
"Naraku" (奈落) 
Ngày 24 tháng 1 năm 2010[66]Ngày 16 tháng 4 năm 2011[61]
42 "Signs of a Counteroffensive"
"Hangeki no Kizashi" (反撃の兆し) 
Ngày 31 tháng 1 năm 2010[67]Ngày 23 tháng 4 năm 2011[61]
43 "Bite of the Ant"
"Ari no Hito Kami" (蟻のひと噛み) 
Ngày 7 tháng 2 năm 2010[68]Ngày 1 tháng 5 năm 2011[69]
44 "Revving at Full Throttle"
"Barinbarin no Zenkai" (バリンバリンの全開) 
ngày 14 tháng 2 năm 2010[70]Ngày 8 tháng 5 năm 2011[69]
45 "The Promised Day"
"Yakusoku no Hi" (約束の日) 
Ngày 21 tháng 2 năm 2010[71]Ngày 15 tháng 5 năm 2011[69]
46 "Looming Shadows"
"Semaru Kage" (迫る影) 
Ngày 28 tháng 2 năm 2010[72]Ngày 22 tháng 5 năm 2011[69]
47 "Emissary of Darkness"
"Yami no Shisha" (闇の使者) 
Ngày 7 tháng 3 năm 2010[73]Ngày 29 tháng 5 năm 2011[69]
48 "The Oath in the Tunnel"
"Chikadō no Chikai" (地下道の誓い) 
Ngày 14 tháng 3 năm 2010[74]Ngày 5 tháng 6 năm 2011[69]
49 "Filial Affection"
"Oyako no Jō" (親子の情) 
Ngày 21 tháng 3 năm 2010[75]Ngày 12 tháng 6 năm 2011[76]
50 "Upheaval in Central"
"Sentoraru Dōran" (セントラル動乱) 
Ngày 28 tháng 3 năm 2010[77]Ngày 19 tháng 6 năm 2011[76]
51 "The Immortal Legion"
"Fushi no Gundan" (不死の軍団) 
Ngày 4 tháng 4 năm 2010[78]Ngày 26 tháng 6 năm 2011[76]
52 "Combined Strength"
"Minna no Chikara" (みんなの力) 
Ngày 11 tháng 4 năm 2010[79]Ngày 2 tháng 7 năm 2011[76]
53 "Flame of Vengeance"
"Fukushū no Honō" (復讐の炎) 
Ngày 18 tháng 4 năm 2010[80]Ngày 9 tháng 7 năm 2011[81]
54 "Beyond the Inferno"
"Rekka no Saki ni" (烈火の先に) 
Ngày 25 tháng 4 năm 2010[82]Ngày 16 tháng 7 năm 2011[81]
55 "The Adults' Way of Life"
"Otona-tachi no Ikizama" (大人たちの生き様) 
Ngày 2 tháng 5 năm 2010[83]Ngày 23 tháng 7 năm 2011[81]
56 "The Return of the Fuhrer"
"Daisōtō no Kikan" (大総統の帰還) 
Ngày 9 tháng 5 năm 2010[84]Ngày 30 tháng 7 năm 2011[81]
57 "Eternal Leave"
"Eien no Itoma" (永遠の暇) 
Ngày 16 tháng 5 năm 2010[85]Ngày 6 tháng 8 năm 2011[86]
58 "Sacrifices"
"Hitobashira" (ひとばしら) 
Ngày 23 tháng 5 năm 2010[87]Ngày 13 tháng 8 năm 2011[86]
59 "Lost Light"
"Ushinawareta Hikari" (失われた光) 
Ngày 30 tháng 5 năm 2010[88]Ngày 20 tháng 8 năm 2011[86]
60 "Eye of Heaven, Gateway of Earth"
"Ten no Hitomi, Chi no Tobira" (天の瞳、地の扉) 
Ngày 6 tháng 6 năm 2010[89]Ngày 27 tháng 8 năm 2011[86]
61 "He Who Would Swallow God"
"Kami o Nomikomishi Mono" (神を呑みこみし者) 
Ngày 13 tháng 6 năm 2010[90]Ngày 3 tháng 9 năm 2011[86]
62 "A Fierce Counterattack"
"Seizetsunaru Hangeki" (凄絶なる反撃) 
Ngày 20 tháng 6 năm 2010[91]Ngày 10 tháng 9 năm 2011
63 "The Other Side of the Gateway"
"Tobira no Mukōgawa" (扉の向こう側) 
Ngày 27 tháng 6 năm 2010[92]Ngày 17 tháng 9 năm 2011
64 "Journey's End"
"Tabiji no Hate" (旅路の涯) 
Ngày 4 tháng 7 năm 2010[93]Ngày 24 tháng 9 năm 2011
# Tựa Ngày phát sóng bản tiếng Nhật Ngày phát sóng bản tiếng Anh
1 "The Blind Alchemist"
"Momoku no Renkinjutsushi" (盲目の錬金術師) 
Ngày 26 tháng 8 năm 2009[11]
2 "Simple People"
"Shinpuru na Hitobito" (シンプルな人々) 
Ngày 23 tháng 12 năm 2009[12]
3 "The Chronicle of Teacher"
"Sensei Monogatari" (師匠物語) 
Ngày 21 tháng 4 năm 2010[12]
4 "Yet Another Man's Battlefield"
"Sore mo Mata Kare no Senjō" (それもまた彼の戦場) 
Ngày 25 tháng 8 năm 2010

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng quan
  • “Fullmetal Alchemist Story” (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2009.
Chi tiết
  1. ^ a b Animage Editorial Staff (2008). “鋼の錬金術師 新シリーズ”. Animage (bằng tiếng Nhật). Tokyo, Japan: Tokuma Shoten. 364 (October 2008): 67. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  2. ^ 20 tháng 8 năm 2008/new-fullmetal-alchemist-tv-anime-series-confirmed “New Fullmetal Alchemist TV Anime Series Confirmed” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 20 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2008.[liên kết hỏng]
  3. ^ 9 tháng 2 năm 2010/manga-uk-adds-new-fullmetal-alchemist-sengoku-basara “Manga UK Adds New Fullmetal Aist, Sengoku Basara” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 9 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2010.[liên kết hỏng]
  4. ^ 10 tháng 2 năm 2009/new-fullmetal-alchemist-tv-commercial-streamed “New Fullmetal Alchemist TV Commercial Streamed” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 10 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2009.[liên kết hỏng]
  5. ^ 20 tháng 3 năm 2009/animax-asia-to-simulcast-fullmetal-alchemist/brotherhood-on-tv “Animax Asia to Run 2009 Fullmetal Alchemist in Same Week as Japan” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 20 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2009.[liên kết hỏng]
  6. ^ 31 tháng 5 năm 2009/fullmetal-alchemist-not-streaming-from-funimation.com “Fullmetal Alchemist Not Streaming from Funimation.com (Update 2)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2009.[liên kết hỏng]
  7. ^ 25 tháng 6 năm 2009/funimation-portal-streams-new-fullmetal-alchemist-again “Funimation Portal Streams New Fullmetal Alchemist Again” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 25 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.[liên kết hỏng]
  8. ^ “The Funimation Update Newsletter”. Funimation. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2009. Straight from Japan: New subtitled episodes of Fullmetal Alchemist: Brotherhood every Thursday @ 10:00 a.m. CDT.
  9. ^ 3 tháng 4 năm 2009/funimation-to-stream-2009-fullmetal-alchemist-on-april-9 “Funimation to Offer 2009 Fullmetal Alchemist on April 9 (Update 3)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.[liên kết hỏng]
  10. ^ a b c d e f g h i “Adult Swim Air Schedule”. Adult Swim. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2010.
  11. ^ a b “DVD/BD Information” (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2009.
  12. ^ a b c “DVD/BD Information 2” (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2010.
  13. ^ “Fullmetal Alchemist: Brotherhood Part 1 Blu-ray” (bằng tiếng Nhật). Amazon.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2010.
  14. ^ “Fullmetal Alchemist: Brotherhood Part 1” (bằng tiếng Nhật). Amazon.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2010.
  15. ^ “Fullmetal Alchemist Original Soundtrack 1”. CDJapan. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2009.
  16. ^ “OP/ED Artists” (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2009.
  17. ^ “MBS ngày 5 tháng 4 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Mainichi Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2009.
  18. ^ “TBS ngày 12 tháng 4 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2009.
  19. ^ “TBS ngày 19 tháng 4 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2009.
  20. ^ “TBS ngày 26 tháng 4 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2009.
  21. ^ “TBS ngày 3 tháng 5 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2009.
  22. ^ “TBS ngày 10 tháng 5 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2009.
  23. ^ “TBS ngày 17 tháng 5 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2009.
  24. ^ “TBS ngày 24 tháng 5 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2009.
  25. ^ “TBS ngày 31 tháng 5 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2009.
  26. ^ a b c d e “Adult Swim Air Schedule”. Adult Swim. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010.
  27. ^ “TBS ngày 7 tháng 6 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2009.
  28. ^ “TBS ngày 14 tháng 6 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2009.
  29. ^ “TBS ngày 21 tháng 6 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2009.
  30. ^ “TBS ngày 28 tháng 6 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  31. ^ “TBS ngày 5 tháng 7 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  32. ^ a b c d e f g h “Adult Swim Air Schedule”. Adult Swim. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
  33. ^ “TBS ngày 12 tháng 7 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  34. ^ “TBS ngày 19 tháng 7 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  35. ^ “TBS ngày 26 tháng 7 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  36. ^ “TBS ngày 2 tháng 8 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  37. ^ “TBS ngày 9 tháng 8 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  38. ^ “TBS ngày 16 tháng 8 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  39. ^ “TBS ngày 30 tháng 8 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  40. ^ “TBS ngày 6 tháng 9 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  41. ^ a b c d “Adult Swim Air Schedule”. Adult Swim. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2010.
  42. ^ “TBS ngày 13 tháng 9 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  43. ^ “TBS ngày 20 tháng 9 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  44. ^ “TBS ngày 27 tháng 9 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  45. ^ “TBS ngày 4 tháng 10 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  46. ^ 29 tháng 6 năm 2010/new-bleach-episodes-return-to-adult-swim-on-august-28 “New Bleach Episodes Return to Adult Swim on August 28” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 29 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2010.[liên kết hỏng]
  47. ^ “TBS ngày 11 tháng 10 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  48. ^ 17 tháng 12 năm 2010/adult-swim-to-run-more-fma/brotherhood-on-january-9 “News: Adult Swim to Run More FMA: Brotherhood on January 9” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 17 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2010.[liên kết hỏng]
  49. ^ “TBS ngày 18 tháng 10 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2009.
  50. ^ a b c d “Revised 12/14/2010”. Adult Swim. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2010.
  51. ^ “TBS ngày 25 tháng 10 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2009.
  52. ^ “TBS ngày 1 tháng 11 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2009.
  53. ^ “TBS ngày 8 tháng 11 năm 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 11 1, 2009. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|archivedate= (trợ giúp)
  54. ^ “TBS November 15, 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 11 8, 2009. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  55. ^ a b c “Revised 1/24/2011”. Adult Swim. Bản gốc lưu trữ Tháng 1 26, 2011. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  56. ^ “TBS November 22, 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 11 24, 2009. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  57. ^ “TBS November 29, 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 11 24, 2009. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  58. ^ “TBS December 6, 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 11 29, 2009. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  59. ^ a b “Adult Swim Air Schedule”. Adult Swim. Bản gốc lưu trữ Tháng 3 4, 2011. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  60. ^ “TBS December 13, 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2009.
  61. ^ a b c d e f “Revised 3/28/2011”. Adult Swim. Bản gốc lưu trữ Tháng 4 2, 2011. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  62. ^ “TBS December 20, 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 12 14, 2009. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  63. ^ “TBS December 27, 2009 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 12 21, 2009. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  64. ^ “TBS January 10, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 1 6, 2010. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  65. ^ “TBS January 17, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 1 16, 2010. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  66. ^ “TBS January 24, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 1 20, 2010. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  67. ^ “TBS January 31, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 1 25, 2010. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  68. ^ “TBS February 7, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 1 31, 2010. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  69. ^ a b c d e f “Revised 4/25/2011”. Adult Swim. Bản gốc lưu trữ Tháng 5 8, 2011. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  70. ^ “TBS February 14, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 2 9, 2010. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  71. ^ “TBS February 21, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 2 14, 2010. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  72. ^ “TBS February 28, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 2 22, 2010. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  73. ^ “TBS March 7, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 3 1, 2010. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  74. ^ “TBS March 14, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 3 7, 2010. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  75. ^ “TBS March 21, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 3 15, 2010. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  76. ^ a b c d “Revised 6/8/2011”. Adult Swim. Bản gốc lưu trữ Tháng 6 14, 2011. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  77. ^ “TBS March 28, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2010.
  78. ^ “TBS April 4, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 4 2, 2010. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  79. ^ “TBS ngày 11 tháng 4 năm 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 4 5, 2010. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  80. ^ “TBS April 18, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 4 11, 2010. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  81. ^ a b c d “Revised 6/22/2011”. Adult Swim. Bản gốc lưu trữ Tháng 6 28, 2011. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  82. ^ “TBS April 25, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 4 22, 2010. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  83. ^ “TBS May 2, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 4 22, 2010. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  84. ^ “TBS May 9, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2010.
  85. ^ “TBS May 16, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 5 17, 2010. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  86. ^ a b c d e “Revised 7/26/2011”. Adult Swim. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2011.
  87. ^ “TBS May 23, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 5 17, 2010. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  88. ^ “TBS May 30, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 5 23, 2010. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  89. ^ “TBS June 6, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 6 1, 2010. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  90. ^ “TBS June 13, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 6 7, 2010. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  91. ^ “TBS June 20, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 6 23, 2010. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  92. ^ “TBS June 27, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Lưu trữ bản gốc Tháng 6 23, 2010. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  93. ^ “MBS July 4, 2010 schedule” (bằng tiếng Nhật). Mainichi Broadcasting System. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Ichinose có lẽ không giỏi khoản chia sẻ nỗi đau của mình với người khác. Cậu là kiểu người biết giúp đỡ người khác, nhưng lại không biết giúp đỡ bản thân. Vậy nên bây giờ tớ đang ở đây
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Kết thúc truyện Sơ Thần, là em cố ý quên anh
Kết thúc truyện Sơ Thần, là em cố ý quên anh
Đây là kết thúc trong truyện nhoa mọi người
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
Câu chuyện của Apocalypse (En Sabah Nur) bắt đầu khi anh ta sinh ra vào khoảng 5000 năm trước công nguyên ở Ai Cập