Danh sách vườn quốc gia tại Brasil

Hệ thống các vườn quốc gia ở Brazil được thành lập bắt đầu từ năm 1937 với việc thành lập vườn quốc gia Itatiaia. Đến 1939, mới chỉ có hai vườn quốc gia và sau thời gian 20 năm, số lượng công viên tăng lên đều đặn đến 33 địa danh vào năm 1990 và 67 vào năm 2010.[1][2]

Vườn quốc gia Tijuca là vườn quốc gia nhỏ nhất chỉ với 3.300 ha và lớn nhất là vườn quốc gia Tumucumaque có diện tích tới 3.800.000 ha. Trong số 67 công viên quốc gia, 19 vườn quốc gia bảo vệ một khu vực chiếm 5% rừng mưa nhiệt đới Amazon, và 22 địa điểm bảo vệ 1% rừng Đại Tây Dương. Phần còn lại bao gồm lần lượt 7 và 12 vườn quốc gia bảo vệ vùng sinh thái CerradoCaatinga. Chỉ có 6 vườn quốc gia biểnven biển, đặc biệt là vườn quốc gia Pantanal bảo vệ vùng đất ngập nước và không có vườn quốc gia nào ở vùng đồng bằng Pampa rộng lớn.[1][2] Hiện nay, các vườn quốc gia đều được bảo vệ nghiêm ngặt. Đến năm 2010, chỉ có 30 địa điểm là mở cửa cho du khách tham quan. Trong đó, hai vườn quốc gia được viếng thăm nhiều nhất là vườn quốc gia Tijuca với 1,7 triệu du khách và vườn quốc gia Iguaçu với 1 triệu du khách, chiếm 71% lượng du khách tham quan đến các vườn quốc gia ở Brazil trong năm 2009.[1]

Tên Năm thành lập Diện tích (km²) Bang
Vườn quốc gia biển Abrolhos 1983 688 Bahia
Vườn quốc gia Amazônia 1974 9.940 Amazonas/Pará
Vườn quốc gia Alto Cariri 2010 182 Bahia
Vườn quốc gia Aparados da Serra 1959 102 Rio Grande do Sul/Santa Catarina
Vườn quốc gia Araguaia 1959 5.623 Tocantins
Vườn quốc gia Araucárias 2005 128 Santa Catarina
Vườn quốc gia Boa Nova 2010 142 Bahia
Vườn quốc gia Brasília 1961 300 Distrito Federal
Vườn quốc gia Cabo Orange 1980 6.190 Amapá
Vườn quốc gia Campos Amazônicos 2006 8.760 Rondônia
Vườn quốc gia Campos Gerais 2006 215 Paraná
Vườn quốc gia Caparaó 1961 318 Espírito Santo/Minas Gerais
Vườn quốc gia Cavernas do Peruaçu 1999 568 Minas Gerais
Vườn quốc gia Chapada das Mesas 2005 1.600 Maranhão
Vườn quốc gia Chapada Diamantina 1985 1.520 Bahia
Vườn quốc gia Chapada dos Guimarães 1989 330 Mato Grosso
Vườn quốc gia Chapada dos Veadeiros 1961 600 Goiás
Vườn quốc gia Descobrimento 1999 211 Bahia
Vườn quốc gia Emas 1961 1.318 Goiás
Vườn quốc gia biển Fernando de Noronha 1988 112 Pernambuco
Vườn quốc gia Furna Feia 2012 85 Rio Grande do Norte
Vườn quốc gia Grande Sertão Veredas 1989 833 Bahia/Minas Gerais
Vườn quốc gia Iguaçu 1939 1.852 Paraná
Vườn quốc gia Ilha Grande 1997 788 Mato Grosso do Sul/Paraná
Vườn quốc gia Itatiaia 1937 300 Minas Gerais/Rio de Janeiro
Vườn quốc gia Jamanxim 2006 8.597 Pará
Vườn quốc gia Jaú 1980 22.720 Amazonas
Vườn quốc gia Jericoacoara 2002 200 Ceará
Vườn quốc gia Jurubatiba Sandbank 1996 148 Rio de Janeiro
Vườn quốc gia Juruena 2006 19.602 Amazonas/Mato Grosso
Vườn quốc gia Lagoa do Peixe 1986 344 Rio Grande do Sul
Vườn quốc gia Lençóis Maranhenses 1981 1.550 Maranhão
Vườn quốc gia Mapinguari 2008 15.624 Rondônia
Vườn quốc gia Monte Pascoal 1961 225 Bahia
Vườn quốc gia Monte Roraima 1989 1.160 Roraima
Vườn quốc gia Nascentes do Lago Jari 2008 8.121 Amazonas
Vườn quốc gia Nascentes do Rio Parnaíba 2002 7.298 Bahia/Maranhão/Piauí/Tocantins
Vườn quốc gia Pacaás Novos 1979 7.658 Rondônia
Vườn quốc gia Pantanal Matogrossense 1971 1.350 Mato Grosso/Mato Grosso do Sul
Vườn quốc gia Pau Brasil 2000 115 Bahia
Vườn quốc gia Pedra Azul 1996 100 Espírito Santo
Vườn quốc gia Pico da Neblina 1979 22.000 Amazonas
Vườn quốc gia Pontões Capixabas 2002 174 Espírito Santo
Vườn quốc gia Saint-Hilaire-Lange 2001 245 Paraná
Vườn quốc gia São Joaquim 1961 493 Santa Catarina
Vườn quốc gia Sempre Vivas 2002 1.245 Minas Gerais
Vườn quốc gia Serra da Bocaina 1974 1.318 Rio de Janeiro/São Paulo
Vườn quốc gia Serra da Bodoquena 2000 764 Mato Grosso do Sul
Vườn quốc gia Serra da Canastra 1972 2.000 Minas Gerais
Vườn quốc gia Serra da Capivara 1979 979 Piauí
Vườn quốc gia Serra da Cutia 2001 2.836 Rondônia
Vườn quốc gia Serra da Mocidade 1998 805 Roraima
Vườn quốc gia Serra das Confusões 1998 8.234 Piauí
Vườn quốc gia Serra das Lontras 2010 113 Bahia
Vườn quốc gia Serra de Itabaiana 2005 79 Sergipe
Vườn quốc gia Serra do Cipó 1984 310 Minas Gerais
Vườn quốc gia Serra do Divisor 1989 8.430 Acre
Vườn quốc gia Serra do Itajaí 2004 573 Santa Catarina
Vườn quốc gia Serra do Pardo 2005 4.473 Pará
Vườn quốc gia Serra dos Órgãos 1939 110 Rio de Janeiro
Vườn quốc gia Serra Geral 1992 173 Rio Grande do Sul/Santa Catarina
Vườn quốc gia Sete Cidades 1961 62 Piauí
Vườn quốc gia Superagüi 1989 210 Paraná
Vườn quốc gia Tijuca 1961 39 Rio de Janeiro
Vườn quốc gia Tumucumaque 2002 38.874 Amapá/Pará
Vườn quốc gia Ubajara 1959 62 Ceará
Vườn quốc gia Vale do Catimbau 2002 623 Pernambuco
Vườn quốc gia Viruá 1998 2.159 Roraima

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Ariane Janér: The National Parks of Brazil, EcoBrasil - Brazilian Ecotourism Association
  2. ^ a b David Braun: Brazil beefs up protection of Atlantic rain forest, in National Geographic, ngày 14 tháng 6 năm 2010

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Lựa chọn được khách sạn ưng ý, vừa túi tiền và thuận tiện di chuyển sẽ giúp chuyến du lịch khám phá thành phố biển Quy Nhơn của bạn trọn vẹn hơn bao giờ hết
Download Princess Connect! Re:Dive Vietsub
Download Princess Connect! Re:Dive Vietsub
Chuyển thể từ game đi động cùng tên là câu chuyện về một anh chàng tỉnh dậy ở thế giới phép thuật không có ký ức gì và Cuộc phiêu lưu của chàng trai ấy và các nữ pháp sư xinh đẹp bắt đầu
Extraordinary Ones: Game MOBA hoạt hình vui nhộn
Extraordinary Ones: Game MOBA hoạt hình vui nhộn
Extraordinary Ones với phong cách thiết kế riêng biệt mang phong cách anime
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng