Danh sách vua Thái Lan

Hoàng kỳ của vương quốc Thái Lan. Garuda (kim sí điểu) ở giữa biểu tượng cho hoàng gia từ thời kỳ Ayutthaya.

Triều Phra Ruang (1238–1368, 1368–1438)

[sửa | sửa mã nguồn]
Ram Khamhaeng, vua thứ ba của Sukhothai
Tên Sinh Lên ngôi Tại vị đến Mất Quan hệ với người tiền vị
Pho Khun Sri Indraditya
(Bang Klang Haw)
1188 1238 1270 (30 năm) (80 tuổi)  • Vua đầu tiên của Sukhothai
 • Liên minh với Por Khun Pha Mueang để lặt đổ sự cai trị của Đế quốc Khmer
Pho Khun Ban Muang ? 1270–1271 (1 năm) (42 tuổi)  • Con trai của Sri Indraditya
Pho Khun Ram Khamhaeng Vĩ đại
(Pho Khun Ram Racha)
khoảng 1237-1247 1279 1298 (19 năm)  • Em trai của Ban Muang
 • Con trai của Sri Indraditya
Phaya Lerthai ? 1298 1323 (25 năm)  • Con trai của Ram Khamhaeng
Phaya Nguanamthom ? 1323 1347 (24 năm)  • Anh họ của Lerthai
 • Con trai của Ban Muang
Phaya Lithai
(Phra Maha Thammaracha I)
? 1347 1368 (21 năm)  • Cháu của Nguanamthom
 • Con trai của Lerthai
Trở thành Phiên thuộc của vương quốc Ayutthaya
Phaya Leuthai
(Phra Maha Thammaracha II)
? 1368 1399 (31 năm)  • Con trai của Lithai
Phaya Saileuthai
(Phra Maha Thammaracha III)
? 1400 1419 (19 năm)  • Con trai của Leuthai
Phaya Borommapan
(Phra Maha Thammaracha IV)
? 1419 1438 (19 năm)  • Con trai của Saileuthai

Triều Uthong I (1350–1370)

[sửa | sửa mã nguồn]
Uthong, người sáng lập vương quốc Ayutthaya
Tên Sinh Lên ngôi Tại vị đến Mất Quan hệ với người tiền vị
Somdet Phra Chao Uthong
(Somdet Phra Ramathibodi I)
1314 1350 1369 (20 năm)  • Vua đầu tiên của Ayutthaya
Somdet Phra Ramesuan (lần đầu) 1339 1369 1370 (dưới một năm)
(thoái vị)
1395  • Con trai của Uthong

Triều Suphannaphum I (1370–1388)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Sinh Lên ngôi Tại vị đến Mất Quan hệ với người tiền vị
Somdet Phra Borommarachathirat I
(Khun Luang Pha Ngua)
? 1370 1388 (18 năm)

 • Anh rể của Uthong
 • Người cướp ngôi
 • Lãnh chúa trước đây ở Suphanburi

Somdet Phra Chao Thong Lan
(Chao Thong Chan)
? 1388 (7 ngày)
(bị tiếm quyền)
 • Con trai của Borommarachathirat I

Triều Uthong II (1388–1409)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Sinh Lên ngôi Tại vị đến Mất Quan hệ với người tiền vị
Somdet Phra Ramesuan (Second Reign) 1339 1388 1395 (7 năm)  • Cựu vương lấy lại ngai vàng
 • Con trai của Uthong
Somdet Phra Rama Ratchathirat 1356 1395 1409 (14 năm)
(bị cướp ngôi)
?  • Con trai của Ramesuan

Triều Suphannaphum II (1409–1569)

[sửa | sửa mã nguồn]
LỊCH SỬ THÁI LAN

Thời tiền sử
Thời sơ sử
Trước khi người Thái tới
   Raktamaritika
   Langkasuka
   Srivijaya
   Tambralinga
   Dvaravati
   Lavo
   Supannabhum
   Hariphunchai
   Phù Nam
   Đế quốc Khmer
Những nhà nước Thái đầu tiên
   Singhanavati - Lan Na - Nan - Phayao
   Kao - Nakhon Si Thammarat - Sukhothai
Vương quốc Ayutthaya (1351–1767)
Vương triều Thonburi (1768–1782)
Vương triều Chakri (1782 – nay)
   Vương quốc Rattanakosin (1768-1932)
   Vương quốc Thái Lan hiện đại (1933 -nay)
 
sửa
Tên Sinh Lên ngôi Tại vị đến Mất Quan hệ với người tiền vị
Somdet Phra Intharacha
(Phra Chao Nakhon Int)
1359 1409 1424 (15 năm)  • Cháu trai của Borommarachathirat I
 • Lãnh chúa trước đây của Suphanburi

 • Cướp ngôi

Somdet Phra Borommarachathirat II
(Chao Sam Phraya)
? 1424 1448 (24 năm)  • Con trai của Intha Racha
Somdet Phra Boromma Trailokanat 1431 1448 1488 (40 năm)  • Con trai của Borommarachathirat II
Somdet Phra Borommarachathirat III ? 1488 1491 (3 năm)  • Con trai của Trailokanat
Somdet Phra Ramathibodi II
(Phra Chettathiraj)
1473 1491 1529 (38 năm)  • Em trai của Borommarachathirat III
 • Con trai của Trailokanat
Somdet Phra Borommarachathirat IV
(Somdet Phra Borommaracha Nor Buddhankoon)
(Phra Athitawongse)
? 1529 1533 (4 năm)  • Con trai của Ramathibodi II
Phra Ratsadathirat 1529 1533 (4 tháng)
(bị tiếm quyền)
 • Con trai của Borommarachathirat IV
 • Ấu chúa, trị vì thông qua nhiếp chính
Somdet Phra Chairacha
(Somdet Phra Chairacha Thirat)
(Phra Chai)
? 1533 1546 (13 năm)  • Bác/chú của Ratsadathirat
 • Con trai của Ramathibodi II
 • Người tiếm quyền
Phra Yodfa
(Phra Keowfa)
1535 1546 1548 (2 năm)  • Con trai của Chairacha
Khun Worawongsathirat
(Khun Chinnarat)
(Bun Si)
? ngày 11 tháng 11 năm 1548 (42 ngày)
(Bị ám sát)
 • Người tiếm quyền, một số sử gia không công nhận
Somdet Phra Maha Chakkraphat
(Phra Chao Chang Pueak)
1509 1548
Tôn lên ngôi ngày 19 tháng 1 năm 1549
1564 (16 năm)  • Con trai của Ramathibodi II
 • Em trai của Borommarachathirat IVChairacha
 • Đoạt lấy vương vị từ kẻ tiếm quyền
 • trở thành một Phật tử tại Pegu
Ayutthaya sụp đổ lần thứ nhất
Chư hầu của Miến Điện (1564–1568)
Somdet Phra Mahinthrathirat 1539 1564 1569 (4 năm làm chư hầu, 1 năm làm vua)  • Con trai của Maha ChakkrapatHoàng hậu Suriyothai

Triều Sukhothai (1569–1629)

[sửa | sửa mã nguồn]
Naresuan, người tái lập nền độc lập của Xuêm sau lần sụp đổ thứ nhất của Ayutthaya
Tên Sinh Lên ngôi Tại vị đến Mất Quan hệ với người tiền vị
Somdet Phra Maha Thammarachathirat
(Somdet Phra Sanphet I)
1517 1569 29 tháng 7, 1590 (21 năm)  • Nguyên là lãnh chúa Phitsanulok
 • Lúc đầu là chư hầu của Bayinnaung (vua Miến Điện), tuyên bố độc lập vào năm 1584
Somdet Phra Naresuan Đại đế
(Somdet Phra Sanphet II)
(Phra Naret)
25 tháng 4, 1555 29 tháng 7, 1590 7 tháng 4 năm 1605 (15 năm)  • Con trai của Maha Thammarachathirat
Somdet Phra Ekathotsarot
(Somdet Phra Sanphet III)
1557 25 tháng 4 năm 1605 1610 (5 năm)  • Em trai của Naresuan
 • Con trai của Maha Thammarachathirat
Somdet Phra Si Saowaphak
(Somdet Phra Sanphet IV)
? 1610–1611 (dưới một năm)  • Con trai của Ekathotsarot

 • Bị ám sát

Somdet Phra Songtham
(Somdet Phra Borommaracha I)
? 1611 12 tháng 12 năm 1628 (17 năm)  • Con lớn nhất của Ekathotsarot
Somdet Phra Chetthathirat
(Somdet Phra Borommaracha II)
khoảng 1613 1628 1628–1629 (1 năm)
(bị ám sát)
 • Con trai của Songtham
Phra Athittayawong 1618 1629 (36 ngày)
(bị tiếm quyền)
 • Em trai của Chetthathirat
 • Con trai của Songtham

Triều Prasat Thong (1630–1688)

[sửa | sửa mã nguồn]
Vua Ekathotsarot
Tên Sinh Lên ngôi Tại vị đến Mất Quan hệ với người tiền vị
Somdet Phra Chao Prasat Thong
(Somdet Phra Sanphet V)
1599 1629 1656 (27 năm)  • Người tiếm quyền, nguyên là Kalahom (bộ trưởng Quốc phòng)
 • Được đồn đại là con trai ngoài giá thú của Ekathotsarot
Somdet Chao Fa Chai
(Somdet Phra Sanphet VI)
? 1656 (9 tháng)
(bị tiếm quyền)
 • Con trai của Prasat Thong
Somdet Phra Si Suthammaracha
(Somdet Phra Sanphet VII)
? 1656 (2 tháng 17 ngày)
(bị tiếm quyền)
26 tháng 8 năm 1656
(bị hành quyết)
 • Người tiếm quyền, Chú của Chao Fa Chai
 • Em trai của Prasat Thong
Somdet Phra Narai Vĩ đại
(Somdet Phra Ramathibodi III)
1629 26 tháng 8 năm 1656 11 tháng 7 năm 1688 (32 năm)  • Người tiếm quyền, cháu trai của Si Suthammaracha
 • Con trai của Prasat Thong
 • Anh khác mẹ của Chao Fa Chai

Triều Ban Phlu Luang (1688–1767)

[sửa | sửa mã nguồn]
Narai Vĩ đại, đã gửi nhiều sứ thần sang yết kiến Louis XIV của Pháp
Tên Sinh Lên ngôi Tại vị đến Mất Quan hệ với người tiền vị
Somdet Phra Phetracha 1632 1688 1703 (15 years)  • Người tiếm quyền, anh/em họ của Narai
 • Nguyên là chỉ huy Quân đoàn Tượng binh Hoàng gia
Somdet Phra Suriyenthrathibodi
(Somdet Phra Sanphet VIII)
(Phra Chao Suea)
? 1703 1709 (6 năm)  • Con trai của Phetracha
Somdet Phra Chao Yu Hua Thai Sa
(Somdet Phra Sanphet IX)
? 1709 1732 (25 năm)  • Con trai của Suriyenthrathibodi
Somdet Phra Chao Yu Hua Boromakot ? 1732 1758 (26 năm)  • Anh/em trai của Thai Sa, nguyên là Đệ nhất phó vương (Tiền Điện)
 • Con trai của Suriyenthrathibodi
Somdet Phra Chao Uthumphon
(Somdet Phra Ramathibodi IV)
(Khun Luang Hawat)
? 1758 (2 tháng)
(bị tiếm quyền)
1796  • Con trai của Boromakot
Somdet Phra Chao Ekkathat
(Somdet Phra Chao Yu Hua Phra Thinang Suriyat Amarin)
(Somdet Phra Borommaracha III)
? 1758 7 tháng 4 năm 1767 (9 năm)
(bị loại bỏ)
17 tháng 4 năm 1767  • Anh/em trai của Uthumphon
 • Người tiếm quyền, nguyên Tiền Điện
 • Con trai của Boromakot
Ayutthaya sụp đổ lần thứ 2

Triều Thonburi (1768–1782)

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Tên Sinh Lên ngôi Đăng quang Tại vị đến Mất Quan hệ với người tiền vị
Somdet Phra Chao Taksin Đại đế
(Phra Chao Krung Thonburi)
(Somdet Phra Borommaracha IV)
17 tháng 4 năm 1734 6 tháng 11 năm 1767 28 tháng 12 năm 1768 6 tháng 4 năm 1782
(15 năm)
(bị loại bỏ)
7 tháng 4 năm 1782
(47 tuổi)
(bị hành quyết)
 • Vua duy nhất của Thonburi

Triều Chakri (1782–nay)

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Tên Sinh Lên ngôi Đăng quang Tại vị đến Mất Quan hệ với người tiền vị
Phrabat Somdet Phra Buddha Yodfa Chulaloke
Vĩ đại
(Rama I)
20 tháng 3 năm 1737 6 tháng 4 năm 1782 10 tháng 6 năm 1782 7 tháng 9 năm 1809
(27 năm)
(72 tuổi)
 • Vua đầu tiên của Rattanakosin
Phrabat Somdet Phra Buddha Loetla Nabhalai
(Rama II)
24 tháng 2 năm 1767 7 tháng 9 năm 1809 21 tháng 7 năm 1824
(15 năm)
(57 tuổi)
 • Con trai của Rama IHoàng hậu Amarindra
Phrabat Somdet Phra Poramintharamaha
Jessadabodindra
Phra Nangklao Chao Yu Hua
(Rama III)
(Phra Maha Jessadarajachao)
31 tháng 3 năm 1788 21 tháng 7 năm 1824 2 tháng 4 năm 1851
(26 năm)
(63 tuổi)
 • Con của Rama IIHoàng phi Sri Sulalai
Phrabat Somdet Phra Poramentharamaha
Mongkut
Phra Chom Klao Chao Yu Hua
(Rama IV)
18 tháng 1, 1804 2 tháng 4 năm 1851 6 tháng 4 năm 1851 1 tháng 10 năm 1868
(18 năm)
(63 tuổi)
 • Em trai khác mẹ của Rama III
 • Con trai của Rama IIHoàng hậu Sri Suriyendra
Phrabat Somdet Phra Poramintharamaha
Chulalongkorn
the Great
Phra Chunla Chom Klao Chao Yu Hua
(Rama V)
(Phra Piya Maharat)
20 tháng 9 năm 1853 1 tháng 10 năm 1868 11 tháng 11 năm 1868
(lần thứ 1)
16 tháng 11 năm 1873
(lần thứ 2)
23 tháng 10 năm 1910
(42 năm)
(57 tuổi)
 • Con trai của Rama IVHoàng hậu Debsirindra
 • Trị vì dưới sự nhiếp chính của Si Suriyawongse từ 1868–1873
Phrabat Somdet Phra Poramentharamaha
Vajiravudh
Phra Mongkut Klao Chao Yu Hua
(Rama VI)
(Phra Maha Thirarachachao)
1 tháng 1, 1881 23 tháng 10 năm 1910 11 tháng 11 năm 1911 25 tháng 11 năm 1925
(15 năm)
(44 tuổi)
 • Con trai của Rama VHoàng hậu Saovabha Bongsri
Phrabat Somdet Phra Poramintharamaha
Prajadhipok
Phra Pok Klao Chao Yu Hua
(Rama VII)
8 tháng 11 năm 1893 25 tháng 11 năm 1925 25 tháng 2 năm 1926 2 tháng 3 năm 1935
(9 năm)
(thoái vị)
30 tháng 5 năm 1941
(47 tuổi)
 • Em trai của Rama VI
 • Con trai của Rama VHoàng hậu Saovabha Bongsri
Phrabat Somdet Phra Poramentharamaha
Ananda Mahidol
Phra Atthama Ramathibodindhorn
(Rama VIII)
20 tháng 9 năm 1925 2 tháng 3 năm 1935 - 9 tháng 6 năm 1946
(12 năm)
(20 tuổi)
(bị ám sát)
 • Cháu trai của Rama VII
 • Hoàng tôn của Rama V và là con của Mahidol Adulyadej
 • Trị vì dưới quyền nhiếp chính từ 1935–1946
Phrabat Somdet Phra Poramintharamaha
Bhumibol Adulyadej
Somdet Phra Pathara Maharat
(Rama IX)
5 tháng 12 năm 1927 9 tháng 6 năm 1946 5 tháng 5 năm 1950 13 tháng 10 năm 2016 (70 năm) (88 tuổi)  • Em trai của Rama VIII
 • Hoàng tôn của Rama V và là con của Mahidol Adulyadej
Somdet Phra Chao Yuu Hua
Maha Vajiralongkorn
Bodindradebayavarangkun
(Rama X)
28 tháng 7 năm 1952 13 tháng 10 năm 2016 Hiện tại
(Đương nhiệm: 8 năm, 51 ngày)
(72 tuổi)
 • Con trai của Rama IX
 • con trai thứ hai của Rama IX

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Prince Chula Chakrabongse, HRH (1967). Lords of Life: A History of the Kings of Thailand. United Kingdom: Alvin Redman Limited.
  • Prince Damrong Rajanubhab, Disuankumaan (Originally in 1917, 2001 edition). Our Wars With The Burmese: Thai-Burmese Conflict 1539-1767. (Translated by Baker, Chris). Thailand: White Lotus Co. Ltd. ISBN 9747534584. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  • Princess Maha Chakri Sirindhorn Foundation (2011). Directory of Thai kings (Thai) (PDF). Thailand: www.nanmeebooks.com. ISBN 978-616-7308-25-8. [นามานุกรมพระมหากษัตริย์ไทย: Bản gốc] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012.
  • Royal Institute of Thailand (2002). “Chronology of the Kings of Ayutthaya”. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012.
  • Wood, William A. R. (1924). History of Siam. Thailand: Chalermit Press. ISBN 1931541108.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Thành bại nhờ giao tiếp | Sách Crucical Conversation
[Review sách] Thành bại nhờ giao tiếp | Sách Crucical Conversation
Hãy tưởng tượng giao tiếp như một trò chơi chuyền bóng, mục đích của bạn là chuyền cho đối phương theo cách mà đối phương có thể dễ dàng đón nhận
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Nhân vật Delta -  The Eminence In Shadow
Nhân vật Delta - The Eminence In Shadow
Delta (デルタ, Deruta?) (Δέλτα), trước đây gọi là Sarah (サラ, Sara?), là thành viên thứ tư của Shadow Garden