Dardanus megistos

Dardanus megistos
Dardanus megistos wearing triton, at Iriomote Island, Nhật Bản
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Họ: Diogenidae
Chi: Dardanus
Loài:
D. megistos
Danh pháp hai phần
Dardanus megistos
J. F. W. Herbst, 1804 [1]
Các đồng nghĩa
  • Dardanus spinimanus (H. Milne Edwards, 1848)
  • Pagurus punctulatus Miers, 1879
  • Pagurus spinimanus H. Milne Edwards, 1848

Dardanus megistos là một loài cua ẩn sĩ, sống trong các rạn san hô ở Ấn Độ-Thái Bình Dương khu vực từ châu Phi đến Biển ĐôngHawaii.[1][2] Dardanus megistos có thể đạt được một kích thước tối đa là 8 inch (20 cm).

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Patsy McLaughlin (2009). Patsy McLaughlin (biên tập). Dardanus megistos (Herbst, 1804)”. World Paguroidea database. World Register of Marine Species. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2010.
  2. ^ “Species Dardanus megistos (Herbst, 1804)”. Department of the Environment, Water, Heritage and the Arts. ngày 23 tháng 2 năm 2009.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Barnes, D.K.A. and R.J. Arnold 2001 Ecology of subtropical hermit crabs in S.W. Madagascar: cluster structure and function. Mar. Biol. 139:463-474.
  • Fize, A. & Serène, R. 1955. Les Pagures du Vietnam. Vietnam: Institut Océanographique de Nhatrang 228 pp., 6 pls.
  • Liu, J.Y. [Ruiyu] (ed.). (2008). Checklist of marine biota of China seas. China Science Press. 1267 pp.
  • McLaughlin, P. A.; Komai, T.; Lemaitre, R.; Rahayu, D.L. (2010). Annotated checklist of anomuran decapod crustaceans of the world (exclusive of the Kiwaoidea and families Chirostylidae and Galatheidae of the Galatheoidea. Part I – Lithodoidea, Lomisoidea and Paguroidea. The Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 23: 5-107.
  • Milne Edwards, H. 1848. Sur quelques nouvelles espèces du genre Pagure. Annales des Sciences Naturelles, Paris 10: 59-64
  • Olivier, A.G. 1811. Pagure. pp. 636–649 in Olivier, A.G. (ed.). Encyclopédie Méthodique. Histoire Naturelle. Insectes. Paris: H. Agasse Vol. 8 772 pp.
  • Reay, P.J. & J. Haig (1990). Coastal hermit crabs (Decapoda: Anomura) from Kenya, with a review and key to East African species. Bulletin of Marine Science 46(3): 578-589
  • Sakai, K. 1999. J. F. W. Herbst-Collection of decapod Crustacea of the Berlin Zoological Museum, with remarks on certain species. Naturalists, Tokushima Biological Laboratory, Shikoku University 6: 1-45 pls 1-21
  • Tudge, C.C. 1995. Hermit Crabs of the Great Barrier Reef and Coastal Queensland. Brisbane: University of Queensland and Backhuys Publishers 40 pp.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Tứ Kỵ Sĩ Khải Huyền xuất hiện trong Sách Khải Huyền – cuốn sách được xem là văn bản cuối cùng thuộc Tân Ước Cơ Đốc Giáo
Zhongli sẽ là vị thần đầu tiên ngã xuống?
Zhongli sẽ là vị thần đầu tiên ngã xuống?
Một giả thuyết thú vị sau bản cập nhật 1.5
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Đây là một sân vận động tương đối mới, được bắt đầu xây dựng vào năm 2016 và hoàn thành vào cuối năm 2019
Khi doanh nhân âm thầm trả giá về tinh thần
Khi doanh nhân âm thầm trả giá về tinh thần
The Psychological Price of Entrepreneurship" là một bài viết của Jessica Bruder đăng trên inc.com vào năm 2013