Dascyllus

Dascyllus
D. reticulatus
D. aruanus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Phân họ (subfamilia)Chrominae
Chi (genus)Dascyllus
Cuvier, 1829
Loài điển hình
Chaetodon aruanus[1]
Linnaeus, 1758
Các loài
11 loài, xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Pirene Gistel, 1848
    • Tetradrachmum Cantor, 1850
    • Pellochromis Fowler & Bean, 1928
    • Semadascyllus Fowler, 1941

Dascyllus là một chi cá biển thuộc phân họ Chrominae trong họ Cá thia.[2] Chi này được Cuvier lập ra vào năm 1829.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Không rõ nghĩa của từ dascyllus, có lẽ được Latinh hóa từ daskilos, một cái tên mà Aristotle đặt cho cá phèn Mullus barbatus, sau được Georges Cuvier lấy đặt cho cá thia.[3]

Phạm vi phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài Dascyllus được phân bố rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, bao gồm cả Biển Đỏ. Tuy nhiên, có hai loài đã xuất hiện ở ngoài khơi bang Florida (Hoa Kỳ), là D. trimaculatusD. aruanus, nhiều khả năng được thả ra từ các bể cá cảnh.[4]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 11 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]
D. trimaculatus (cá con)

McCafferty và cộng sự (2002) nhận thấy rằng, quần thể D. reticulatus được chia thành hai dòng khác nhau và tách biệt về mặt địa lý, dòng phía bắc phạm vi có quan hệ cận ngành với D. flavicaudus, còn dòng thứ hai hợp thành nhóm chị em với D. carneus. McCafferty và cộng sự không tìm thấy bất kỳ sự khác biệt nào trong trình tự DNA ty thể (mtDNA) để phân biệt giữa D. flavicaudus và dòng D. reticulatus phía bắc. Nếu chúng được xếp vào nhóm loài đồng nghĩa với nhau, cái tên Dascyllus reticulatus sẽ được ưu tiên hơn Dascyllus flavicaudus. Ngược lại, dòng D. reticulatus phía nam, chị em với D. carneus, sẽ cần một danh pháp mới nếu dòng này được xem là một loài hợp lệ, và Dascyllus xanthosoma là danh pháp sẵn có cho dòng D. reticulatus này.[2][8]

Chi này được phân thành 3 nhóm phức hợp loài, bao gồm: aruanus (D. aruanusD. melanurus); reticulatus (D. carneus, D. flavicaudus, D. marginatusD. reticulatus) và trimaculatus (D. albisella, D. strasburgiD. trimaculatus).[2] D. abudafur là một loài chị em với D. aruanus nên có lẽ cũng thuộc nhóm aruanus.

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai nhóm phức hợp aruanusreticulatus có kích thước nhỏ và luôn sống gần các cụm san hô có nhánh, còn nhóm trimaculatus lớn hơn và chỉ có cá con của chúng là sống phụ thuộc vào san hô.[2] Đặc biệt, cá con của loài D. trimaculatusD. albisella có thể sống cùng với hải quỳ như những loài cá hề Amphiprion (nhưng không phải mối quan hệ cộng sinh).[9] Qua quan sát thực nghiệm, những cụm san hô nhánh Stylophora pistillata mà có loài D. marginatus cư trú có sự tăng trưởng nhanh chóng về kích thước của các nhánh (đặc biệt là ở các san hô đang phát triển).[10]

Các loài D. aruanus, D. albisella, D. flavicaudusD. trimaculatus được ghi nhận là có thể tạo ra âm thanh trong lúc thực hiện các màn tán tỉnh.[11] Hành vi này tuy chưa được quan sát ở các loài Dascyllus còn lại nhưng rất có thể vẫn xảy ra vì hành vi phát âm thanh là một đặc trưng của họ Cá thia.

Cũng như những loài cá thia trong họ, Dascyllus đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng. Một cá thể lai tạp giao giữa D. aruanusD. reticulatus đã được phát hiện tại rạn san hô Great Barrier.[12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Dascyllus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ a b c d Tang, Kevin L.; Stiassny, Melanie L. J.; Mayden, Richard L.; DeSalle, Robert (2021). “Systematics of Damselfishes”. Ichthyology & Herpetology. 109 (1): 258–318. doi:10.1643/i2020105. ISSN 2766-1512.
  3. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2022.[liên kết hỏng]
  4. ^ P. J. Schofield; J. A. Morris; L. Akins (2009). “Field Guide to Nonindigenous Marine Fishes of Florida” (PDF). NOAA Technical Memorandum NOS NCCOS. 92. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2022. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  5. ^ a b Borsa, Philippe; Sembiring, Andrianus; Fauvelot, Cécile; Chen, Wei-Jen (2014). “Resurrection of Indian Ocean humbug damselfish, Dascyllus abudafur (Forsskål) from synonymy with its Pacific Ocean sibling, Dascyllus aruanus (L.)”. Comptes Rendus Biologies. 337 (12): 709–716. doi:10.1016/j.crvi.2014.09.001. ISSN 1631-0691. PMID 25433563.
  6. ^ Randall, John E.; Randall, Helen A. (2001). Dascyllus auripinnis, a New Pomacentrid Fish from Atolls of the Central Pacific Ocean” (PDF). Zoological Studies. 40 (1): 61–67.
  7. ^ Randall, Helen A.; Allen, Gerald R. (1977). “A revision of the damselfish genus Dascyllus (Pomacentridae) with the description of a new species” (PDF). Records of the Australian Museum. 31 (9): 349–385. doi:10.3853/j.0067-1975.31.1977.217. ISSN 0067-1975.[liên kết hỏng]
  8. ^ McCafferty, S.; Bermingham, E.; Quenouille, B.; Planes, S.; Hoelzer, G.; Asoh, K. (2002). “Historical biogeography and molecular systematics of the Indo-Pacific genus Dascyllus (Teleostei: Pomacentridae)” (PDF). Molecular Ecology. 11 (8): 1377–1392. doi:10.1046/j.1365-294X.2002.01533.x. ISSN 1365-294X.
  9. ^ Daphne Gail Fautin, Gerald R. Allen (1997). “Chapter 2. Anemonefishes”. Anemone fishes and their host sea anemones: a guide for aquarists and divers. Perth, Tây Úc: Western Australian Museum. ISBN 978-0730983651. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  10. ^ Liberman, T.; Genin, A.; Loya, Y. (1995). “Effects on growth and reproduction of the coral Stylophora pistillata by the mutualistic damselfish Dascyllus marginatus (PDF). Marine Biology. 121 (4): 741–746. doi:10.1007/BF00349310. ISSN 1432-1793.
  11. ^ Parmentier, Eric; Lecchini, David; Frederich, Bruno; Brie, Christophe; Mann, David (2009). “Sound production in four damselfish (Dascyllus) species: phyletic relationships?”. Biological Journal of the Linnean Society. 97 (4): 928–940. doi:10.1111/j.1095-8312.2009.01260.x. ISSN 0024-4066.
  12. ^ Johansen, J. L.; He, S.; Frank, G.; Pappas, M. K.; Berumen, M. L.; Hoey, A. S. (2017). “Hybridization between damselfishes Dascyllus aruanus and D. reticulatus on the Great Barrier Reef”. Coral Reefs. 36 (3): 717–717. doi:10.1007/s00338-017-1563-z. ISSN 1432-0975.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan