Death Magnetic | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Metallica | ||||
Phát hành | 12 tháng 9 năm 2008 | |||
Thu âm | tháng 4 năm 2007 – tháng 5 năm 2008 tại Sound City Studios, Van Nuys, Los Angeles, California; Shangri La Studios tại Malibu, California; và HQ tại San Rafael, California | |||
Thể loại | Heavy metal, thrash metal | |||
Thời lượng | 74:48 | |||
Hãng đĩa | Warner Bros., Vertigo, Mercury, Universal Music Japan | |||
Sản xuất | Rick Rubin | |||
Đánh giá chuyên môn | ||||
Thứ tự album của Metallica | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Death Magnetic | ||||
|
Death Magnetic là album phòng thu thứ 9 của ban nhạc heavy metal đến từ Mỹ Metallica, phát hành ngày 12 tháng 9 năm 2008 bởi Warner Bros. Records. Đây là album đầu tiên của nhóm có sự góp mặt của tay Bass Robert Trujillo, và nhà sản xuất Rick Rubin. Đây cũng là album phòng thu đầu tiên của Metallica hợp tác với Warner Bros. Records. Album này sau khi phát hành đã leo lên vị trí số 1 tại bảng xếp hạng Billboard 200 của Mỹ với 490.000 bản được tiêu thụ ngay tuần đầu tiên. Với thành tích này Metallica là ban nhạc đầu tiên có tới 5 album liên tiếp đều đứng đầu bảng bảng xếp hạng danh tiếng này.
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|---|---|
1. | "That Was Just Your Life" | |
2. | "The End of the Line" | |
3. | "Broken, Beat & Scarred" | |
4. | "The Day That Never Comes" | |
5. | "All Nightmare Long" | |
6. | "Cyanide" | |
7. | "The Unforgiven III" | |
8. | "The Judas Kiss" | |
9. | "Suicide & Redemption" | |
10. | "My Apocalypse" |
Death Magnetic đã được đề cử cho bốn giải Grammy năm 2009 bao gồm:
Và đã chiến thấng tại 2 hạng mục là Trình diễn metal xuất sắc nhất và Trình bày đĩa hát đẹp nhất.
Nước | Nhà cung cấp | Vị trí cao nhất |
Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|---|---|
Argentina[1] | CAPIF | 1 | Bạch kim[2] | 40.000+[2] |
Australia[3] | ARIA | 1 | 2x Bạch kim[4] | 140.000+[5] |
Áo[6] | Music Control Europe | 1 | ||
Bỉ (Flanders)[7] | Ultratop | 1 | Bạch kim[8] | 30.000[9] |
Bỉ (Wallonia)[10] | Ultratop | 2 | Bạch kim[11] | 30.000[9] |
Canada[12] | Nielsen SoundScan | 1 | 3x Bạch kim[13] | 240.000+[13] |
Croatia[14] | HDU | 1 | ||
Séc[15] | All Records/IFPI | 1 | ||
Đan Mạch[16] | IFPI Danmark | 1 | Bạch kim[cần dẫn nguồn] | 30.000 |
châu Âu[17] | IFPI | 1 | Bạch kim[18] | 1.000.000[19] |
Phần Lan[20] | GLF | 1 | 2x Bạch kim[21] | 60.000 |
Pháp[22] | SNEP/IFOP | 1 | Vàng[23] | 75.000[23] |
Đức[24] | IFPI | 1 | 2x Bạch kim[25] | 400.000 |
Hy Lạp[26] | IFPI | 1 | Bạch kim[27] | 15.000+ |
Hungary[28] | Mahasz | 2 | Bạch kim | 6.000+ |
Ireland[29] | IRMA | 1 | ||
Ý[30] | FIMI | 1 | Bạch kim | 118.000+ |
Nhật[31] | Oricon | 3 | Vàng[cần dẫn nguồn] | 83.000 |
México[32] | AMPROFON | 1 | Vàng[33] | 50.000 |
Hà Lan[34] | GFK/Dutch Charts | 1 | Vàng[cần dẫn nguồn] | 40.000 |
New Zealand[35] | RIANZ | 1 | Bạch kim[cần dẫn nguồn] | 60.000 |
Na Uy[36] | VG Nett | 1 | 2x Bạch kim[cần dẫn nguồn] | 64.000 |
Ba Lan[37] | ZPAV | 1 | 2x Bạch kim[cần dẫn nguồn] | 40.000 |
Bồ Đào Nha[38] | AFP | 1 | Bạch kim[cần dẫn nguồn] | 20.000 |
Tây Ban Nha[39] | PROMUSICAE | 2 | Vàng[cần dẫn nguồn] | 40.000+ |
Thụy Điển[40] | Sverigetopplistan | 1 | 2x Bạch kim | 80.000+ |
Thụy Sĩ[41] | Media Control Europe | 1 | Bạch kim[42] | 30.000[42] |
Liên hiệp Anh[43] | OCC | 1 | Vàng[44] | 175.000+ |
U.S. Billboard 200[45] | Billboard | 1 | Bạch kim[46] | 1.570.000[47] |
U.S. Billboard Top Rock Albums | ||||
U.S. Billboard Top Hard Rock Albums | ||||
U.S. Billboard Top Modern Rock/Alternative Albums |
Đĩa đơn | Bảng xếp hạng | Vị trí cao nhất |
---|---|---|
"The Day That Never Comes" | U.S. Billboard Hot Mainstream Rock Tracks | 1[48] |
U.S. Billboard Hot Modern Rock Tracks | 5[48] | |
U.S. Billboard Hot 100 | 31[48] | |
U.S. Billboard Hot Digital Songs | 18[48] | |
UK Singles Chart | 19[49] | |
Australian ARIA Top 50 Singles Chart | 18[50] | |
"My Apocalypse" | U.S. Billboard Hot 100 | 67[48] |
U.S. Billboard Hot Mainstream Rock Tracks | 38[48] | |
U.S. Billboard Hot Digital Songs | 30[48] | |
Australian ARIA Top 50 Singles Chart | 38[50] | |
UK Singles Chart | 51[49] | |
"Cyanide" | U.S. Billboard Hot 100 | 50[48] |
U.S. Billboard Hot Mainstream Rock Tracks | 7[48] | |
U.S. Billboard Hot Modern Rock Tracks | 25[48] | |
U.S. Billboard Hot Digital Songs | 22[48] | |
UK Singles Chart | 48[49] | |
"The Judas Kiss" | UK Singles Chart | 79[49] |
Ca khúc | Bảng xếp hạng | Vị trí cao nhất |
---|---|---|
"The Unforgiven III" | Australian ARIA Top 50 Singles Chart | 41[50] |
Canadian Hot 100 | 89[51] | |
U.S. Billboard Bubbling Under Hot 100 Singles | 14[52] | |
Greek Singles Chart | 7[53] | |
Norwegian Singles Chart | 9[54] |
Platinum Europe Awards honour the elite community of artists who have achieved sales of one million copies of an album in Europe.