Warner Bros.

Công ty Giải trí Warner Bros.
Tên cũ
Warner Bros. Pictures, Inc.
Loại hình
Công ty con
Ngành nghềGiải trí
Tiền thânWarner Features Company
Thành lập4 tháng 4 năm 1923; 101 năm trước (1923-04-04)[1]
Người sáng lập
Trụ sở chínhBurbank, California, Hoa Kỳ
Khu vực hoạt độngWorldwide
Thành viên chủ chốt
Toby Emmerich
(Chủ tịch, Warner Bros. Pictures Group)
Peter Roth
(Chủ tịch và giám đốc nội dung, Warner Bros. Television Group)
Kim Williams
(CFO)
Sản phẩm
Doanh thuTăng US$13.866 tỉ (2017)[2]
Tăng US$1.761 tỉ (2017)[2]
Số nhân viênKhoảng 8,000 (2014)[3]
Công ty mẹWarner Bros. Discovery
Chi nhánh
  • Warner Bros. Pictures Group
  • Warner Bros. Home Entertainment
  • Warner Bros. Television Group
  • DC Entertainment
  • Warner Bros. Global Kids & Young Adults
  • Warner Bros. Digital Networks
  • Warner Bros. Technology
  • Warner Bros. Consumer Products
  • Warner Bros. Theatre Ventures
  • Warner Bros. Studio Facilities
Công ty con
Websitewww.warnerbros.com
Ghi chú
[4][5][6][7]

Công ty Giải trí Warner Bros.[8] (thường được gọi là Warner Bros.[a] hoặc viết tắt là WB) là một công ty giải trí và điện ảnh của Mỹ có trụ sở chính tại khu phức hợp Warner Bros. Studios ở Burbank, California và là công ty con của Warner Bros. Discovery. Được thành lập vào năm 1923 bởi 4 anh em, Harry, Albert, Sam và Jack Warner, công ty đã tự khẳng định mình là người dẫn đầu trong ngành công nghiệp điện ảnh Mỹ trước khi đa dạng hóa sang hoạt hình, truyền hình, và trò chơi điện tử và là một trong những hãng phim lớn của "Big Five" của Mỹ, đồng thời là thành viên của Hiệp hội Điện ảnh (MPA).

Công ty được biết đến với bộ phận xưởng phim là Warner Bros. Pictures Group, bao gồm Warner Bros. Pictures, New Line Cinema, Warner Animation Group, Castle Rock EntertainmentDC Films. Trong số các tài sản khác của nó bao gồm công ty sản xuất truyền hình Warner Bros. Television Studios; chi nhánh phát triển và xuất bản trò chơi điện tử Warner Bros. Interactive Entertainment; và 50% quan tâm đến mạng truyền hình quảng bá The CW, đồng sở hữu với Paramount Global. Warner Bros. cũng điều hành các bộ phận khác nhau chuyên về xuất bản, kinh doanh, âm nhạc, sân khấu và công viên giải trí. Bugs Bunny, một nhân vật hoạt hình được tạo ra bởi Tex Avery, Ben Hardaway, Chuck Jones, Bob Givens và Robert McKimson trong loạt phim Looney Tunes, là linh vật chính thức của công ty.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số bộ phim nổi tiếng và ăn khách

[sửa | sửa mã nguồn]
Logo được sử dụng từ năm 2019 đến năm 2023, vẫn được sử dụng làm logo phụ cho mục đích in ấn.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Phát âm là "Warner brothers"; dạng viết tắt luôn được sử dụng, ngoại trừ khi đề cập đến bản thân bốn anh em nhà Warner.[9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Company history”. Warnerbros.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ a b “2017 Annual Report” (PDF). Time Warner. 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ Patten, Dominic; Yamato, Jen. “Warner Bros Layoffs Long Planned But "Accelerated" By Failed Fox Bid”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2014.
  4. ^ a b “Warner Archive Collection podcast”. Warnerbros.com. ngày 8 tháng 4 năm 2014. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “wac” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  5. ^ “2020 Financial and Operational Trends” (PDF). AT&T. 27 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2022.
  6. ^ “Company history”. Warner Bros. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2014.
  7. ^ Patten, Dominic; Yamato, Jen. “Warner Bros Layoffs Long Planned But "Accelerated" By Failed Fox Bid”. Deadline Hollywood. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2014.
  8. ^ “Business Entity Detail: Warner Bros. Pictures (search on Entity Number: C2502930)”. California Business Search. California Secretary of State. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ Gomery, Douglas; Pafort-Overduin, Clara (2011). Movie History: A Survey (ấn bản thứ 2). New York: Routledge. tr. 150. ISBN 9781136835254.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Các tựa game mobile này nay được xây dựng dựa để người chơi có thể làm quen một cách nhanh chóng.
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
1 trong 3 thành viên là nữ của Guild Ainz Ooal Gown. Bên cạnh Ulbert hay Touch, thì cô còn là 1 những thành viên đầu tiên của Clan Nine Own Goal
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Phim bắt đầu từ cuộc gặp gỡ định mệnh giữa chàng nhân viên Amakusa Ryou sống buông thả
 Huy hiệu của Baal không phải là biểu tượng của hệ lôi
Huy hiệu của Baal không phải là biểu tượng của hệ lôi
Nếu chúng ta soi kĩ, chúng ta sẽ thấy được điểm khác biệt của huy hiệu này với cái biểu tượng của hệ lôi