Tên khác | Milan Derby, Derby di Milano |
---|---|
Địa điểm | Milan, Italy |
Đội | |
Gặp nhau lần đầu | AC Milan 3–2 Inter Milan Italian Football Championship (ngày 10 tháng 1 năm 1909) |
Gặp nhau gần nhất | AC Milan 2–1 Inter Milan Serie A (ngày 22 tháng 9 năm 2024) |
Sân vận động | San Siro |
Thống kê | |
Số lần gặp nhau | Các trận đấu chính thức: 240 Các trận đầu không chính thức: 71 Tổng cộng: 311 |
Thắng nhiều nhất | Các trận đầu chính thức: Inter Milan (91) Các trận đấu không chính thức: Milan (36) Tổng cộng: Đều (115) |
Cầu thủ tham dự nhiều nhất | Paolo Maldini (56) |
Ghi bàn hàng đầu | Andriy Shevchenko (14) |
Trận thắng cách biệt nhất | Inter Milan 0–6 AC Milan Serie A (11 tháng 5 năm 2001) |
Chuỗi thắng dài nhất | Milan (1911–1919, 1946–1948) Inter (2023–2024) |
Trận Derby della Madonnina, hay còn gọi là trận Derby thành Milano, là trận đấu giữa hai câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng của thành phố Milan là AC Milan và Internazionale[1]. Tên của trận derby (Madonnina) để tôn vinh một trong những biểu tượng của thành phố Milan, đó là bức tượng Đức Trinh Nữ Maria (mà người dân Milan thường gọi là Madonnina) trên đỉnh của nhà thờ Duomo (Nhà thờ chính tòa Milan)[2]. Đây là một trong những trận derby kinh điển nhất trong làng bóng đá thế giới[3].
Trong quá khứ, Inter được coi là câu lạc bộ của giai cấp tư sản, còn Milan là câu lạc bộ của giai cấp công nhân nên các cổ động viên rất ghét nhau. Lý do là các cổ động viên Inter thời kỳ đó có cuộc sống "xa xỉ" hơn nên thường tự đến sân vận động San Siro bằng xe mô tô (nên ngoài biệt danh Nerazzurri họ còn có biệt danh là motoretta). Trong khi các cổ động viên của Milan (Rossoneri) do điều kiện kinh tế hạn hẹp nên thường phải di chuyển bằng phương tiện công cộng (nên còn hay được gọi là tramvee hoặc tranvee). Nhưng ngày nay thì sự khác biệt này gần như đã bị xóa nhòa.
Diễn ra ít nhất hai lần một năm vì cùng tham dự Serie A, trận derby này còn xuất hiện ở Coppa Italia, Champions League, và Supercoppa Italiana cũng như một số giải đấu nhỏ hoặc các trận giao hữu. Đây cũng là một trong những trận derby lớn trên thế giới luôn diễn ra ở một sân vận động, trong trường hợp này là sân San Siro, vì cả Inter và Milan đều có sân nhà là San Siro. Vì dùng chung sân, các Inter ultras thường chiếm khán đài Bắc (Curva Nord) trong khi các Milan ultras chiếm khán đài Nam (Curva Sud)[4]
AC Milan thành lập từ cuối năm 1899. Đến năm 1908, một nhóm các cầu thủ không hài lòng với chính sách ưu tiên cầu thủ nội của đội bóng nên đã tách ra thành lập một đội bóng riêng, lấy tên là Internazionale (gọi tắt là Inter, tiếng Ý có nghĩa là Đội bóng Quốc tế) thể hiện quan điểm chào đón cầu thủ ngoại. Trận derby đầu tiên cũng được diễn ra gần như ngay sau đó vào ngày 18 tháng 10 năm 1908, đó là một trận đấu ở giải đấu không chính thức ở Thụy Sỹ mang tên Chiasso Cup, Milan đã chiến thắng 2-1.
Trận đấu chính thức đầu tiên được ghi nhận là ở giải Prima Categoria vào ngày 10 tháng 01 năm 1909. Milan cũng chiến thắng với tỷ số 3-2.
Tuy nhiên ngay ở trận đấu chính thức thứ hai, cũng ở giải đấu Prima Categoria khoảng một năm sau đó (ngày 06 tháng 02 năm 1910) Inter đã giành chiến thắng 5-0. Đó chính là trận thắng có cách biệt lớn nhất của Inter trước Milan.
Nếu không tính nhóm cầu thủ tách ra từ AC Milan để thành lập Inter hồi năm 1908 thì vào năm 1912, hai anh em nhà Cevenini là Aldo Cevenini và Luigi Cevenini là những cầu thủ đầu tiên chuyển từ đội này sang đội kia (đều từ Milan sang Inter). Đến năm 1915, hai anh em này về lại Milan và đến năm 1922 họ lại cùng nhau sang Inter.
Ngày 19 tháng 9 năm 1926, hai đội có trận derby đầu tiên trên sân vận động Giuseppe Meazza (lúc này sân vận động chưa được đặt tên là Giuseppe Meazza) trong trận đấu giao hữu khai trương sân vận động, Inter đã chiến thắng 6-3.
Từ mùa giải 1926-1927, giải vô địch quốc gia Italia chuyển sang format các đội thi đấu vòng tròn 2 lượt như hiện nay. Và từ đó đến nay thì hai đội luôn đụng độ nhau một năm 2 lần ở giải vô địch quốc gia. Trừ hai mùa giải 1980-1981 và 1982-1983 do Milan bị xuống Serie B ở hai mùa giải này.
Từ năm 1929 (cũng là năm mà giải vô địch quốc gia Italia được đổi tên thành Serie A) cho đến tận năm 1937, Inter bất bại trong 17 trận đấu chính thức liên tiếp. Đó là chuỗi bất bại dài nhất, đồng thời là khoảng thời gian bất bại dài nhất của một đội trước đội kia. Cũng trong giai đoạn này, hai đội có chuỗi 4 trận hòa liên tiếp trong các trận đầu chính thức (kỷ lục). Chủ lực của Inter trong giai đoạn này chính là huyền thoại Giuseppe Meazza, người đã có 12 lần phá lưới Milan (là cầu thủ Inter phá lưới Milan nhiều nhất).
Năm 1940, Meazza sau quãng thời gian 14 năm thi đấu cho Inter quyết định chuyển sang chơi cho Milan. Trong thời gian thi đấu cho Milan ông cũng kịp có 1 bàn vào lưới đội bóng cũ Inter.
Từ năm 1946 đến 1948, Milan có chuỗi 6 chiến thắng liên tục ở các trận đấu chính thức. Đó là chuỗi chiến thắng liên tục dài nhất của một đội trước đội kia.
Đầu năm 1949, hai đội có trận hòa 4-4, là trận hòa có nhiều bàn thắng nhất trong các trận derby. Đến cuối năm thì Inter có chiến thắng 6-5, tạo ra trận đấu có nhiều bàn thắng nhất trong số các trận derby. Thời kỳ này, hai đội đều sở hữu những tiền đạo cự phách, phía Milan đó là Gunnar Nordahl, còn phía Inter đó là István Nyers, mỗi người đều đã ghi 11 bàn vào lưới đội kia.
Thập niên 60, danh tiếng của trận Derby càng được nâng lên sau khi Milan và Inter mỗi đội giành được 2 chiếc cúp C1 Châu Âu. Milan chính là thành phố đầu tiên có 2 đội bóng đoạt được chức vô địch cúp C1 Châu Âu. Các ngôi sao trong thời kỳ này là Gianni Rivera bên phía Milan và Giacinto Facchetti bên phía Inter.
Mùa giải 1976–77, Milan chiến thắng Inter 2-0 ở chung kết Coppa Italia. Đây là lần đầu tiên hai đội gặp nhau ở một trận chung kết của giải đấu chính thức.
Ngày 2 tháng 3 năm 1980, sân vận động chung của hai đội bóng chính thức được đặt tên là Giuseppe Meazza để tôn vinh huyền thoại Meazza, người đã qua đời trước đó vài tháng.
Từ cuối những năm 90 đến đầu thập niên 2000, tính chất trận derby quay trở lại như thời kỳ đầu khi mà Milan với nòng cốt là các cầu thủ Italia, dẫn đầu là người đội trưởng Paolo Maldini đối đầu với Inter đa quốc gia do một cầu thủ người Argentina là Javier Zanetti làm đội trưởng. Cả Maldini và Zanetti đều là những người thi đấu nhiều trận derby nhất cho mỗi đội. Trong thời kỳ này, Milan còn sở hữu Andriy Shevchenko, là cầu thủ ghi nhiều bàn nhất trong các trận derby (14 bàn).
Mùa giải 2000-2001 ở trận đấu lượt về Seria A, Milan đã giành chiến thắng 6-0. Đó chính là chiến thắng có cách biệt lớn nhất của Milan trước Inter.
Mùa giải 2002-2003, Milan và Inter hòa nhau ở 2 lượt trận bán kết Champions League nhưng Milan là đội giành quyền vào chung kết nhờ luật bàn thắng trên sân đối phương.
Mùa giải 2004-2005, Milan chiến thắng Inter ở cả 2 lượt trận tứ kết Champions League[5][6]. Riêng ở trận lượt về Inter bị xử thua 0-3 do để khán giả làm loạn trận đấu.
Sau khi cúp C1 châu Âu được đổi tên thành Uefa Champions League thì Milan cũng là thành phố đầu tiên có 2 câu lạc bộ đoạt chức vô địch Champions League.
Mùa giải 2011-2012, Milan chiến thắng Inter 2-1 để giành Siêu cúp Italia[7]. Đây là trận đấu diễn ra ở sân vận động tổ chim ở Bắc Kinh.
Tháng 06/2019, AC Milan và Inter Milan thống nhất sẽ cùng nhau xây dựng một sân vận động mới ở ngay bên cạnh sân Giuseppe Meazza, dự kiến hoàn thành vào năm 2022. Đến khi sân vận động mới hoàn thành thì sân Giuseppe Meazza sẽ bị phá bỏ[8].
Mùa giải 2020-2021, sau nhiều năm núp bóng Juventus, thì các trận derby Milan lại có ý nghĩa cạnh tranh trực tiếp Scudetto, với điểm nóng là Zlatan Ibrahimovich-cầu thủ từng vô địch Serie A trong màu áo của cả hai đội. Mùa giải này mỗi đội giành chiến thắng một trận[9][10] (Inter có thêm một chiến thắng ở Coppa Italia). Cuối mùa Inter đã đoạt chức vô địch Serie A lần thứ 19, chính thức vượt qua Milan về số lần vô địch quốc gia.
Mùa giải 2021-2022, trận lượt đi hai đội hòa nhau 1-1, Inter được hưởng 2 quả phạt đền (vào 1) nhưng lại có 1 bàn phản lưới nhà[11].
Hai câu lạc bộ tiếp tục gặp nhau ở bán kết UEFA Champions League 2022-23, đánh dấu lần đầu tiên trận derby xuất hiện trở lại ở đấu trường Châu Âu sau 18 năm, cũng như đây là lần đầu tiên hai đội có mặt ở bán kết Champions League kể từ sau lần đăng quang vào năm 2007 và năm 2010. Inter dành chiến thắng chung cuộc, sau khi lần lượt đánh bại AC Milan 2-0 ở lượt đi và 1-0 ở lượt về.
Ở mùa giải 2023-24, Inter đánh bại Milan 2-1 để đoạt Scudetto lần thứ 20 vào ngày 22 tháng 4 năm 2024, đánh dấu lầ đầu tiên trận derby della Madonnina quyết định ngôi vô địch của mùa giải [12]. Đây cũng là chiến thắng thứ sáu liên tiếp của Inter trước Milan, đạt chuỗi trận thắng dài nhất trong lịch sử derby.
Milan thắng
Hòa
Inter thắng
|
|
Số trận | Inter thắng | Hòa | Milan thắng | Số bàn của Inter | Số bàn của Milan | |
---|---|---|---|---|---|---|
Giải vô địch thời kỳ đầu(1898–1929, 1945–1946) | 22 | 8 | 3 | 11 | 40 | 36 |
Serie A (1929–nay) | 181 | 70 | 56 | 55 | 259 | 233 |
Championship | 202 | 78 | 59 | 65 | 298 | 267 |
Campionato Alta Italia | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 3 |
Coppa Italia | 27 | 9 | 8 | 10 | 27 | 34 |
Supercoppa Italiana | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 2 |
UEFA Champions League | 6 | 2 | 2 | 2 | 4 | 6 |
Các trận đấu chính thức | 240 | 91 | 69 | 80 | 337 | 313 |
Stt | Cầu thủ | Đội (số bàn) | Tổng số bàn |
---|---|---|---|
1 | Andriy Shevchenko | Milan | 14 |
2 | Giuseppe Meazza | Inter (12) Milan (1) |
13 |
3 | Gunnar Nordahl | Milan | 11 |
István Nyers | Inter | ||
5 | Zlatan Ibrahimović | Inter (2) Milan (8) |
10 |
Enrico Candiani | Inter (7) Milan (3) | ||
7 | Lautaro Martínez | Inter | 8 |
8 | José Altafini | Milan | 7 |
Alessandro Altobelli | Inter | ||
Roberto Boninsegna | Inter | ||
Benito Lorenzi | Inter | ||
Louis Van Hege | Milan | ||
13 | Aldo Boffi | Milan | 6 |
Aldo Cevenini | Milan (4) Inter (2) | ||
Attilio Demaría | Inter | ||
Sandro Mazzola | Inter | ||
Diego Milito | Inter | ||
Pietro Serantoni | Inter |
Stt | Cầu thủ | Đội (số trận) | Tổng số trận |
---|---|---|---|
1 | Paolo Maldini | Milan | 56 |
2 | Javier Zanetti | Inter | 47 |
3 | Giuseppe Bergomi | Inter | 44 |
4 | Alessandro Costacurta | Milan | 43 |
5 | Gianni Rivera | Milan | 42 |
6 | Giacinto Facchetti | Inter | 40 |
Sandro Mazzola | Inter | ||
Giuseppe Meazza | Inter (37) Milan (3) | ||
9 | Franco Baresi | Milan | 39 |
10 | Mauro Tassotti | Milan | 35 |
11 | Tarcisio Burgnich | Inter | 34 |
12 | Giuseppe Baresi | Inter | 33 |
Mario Corso | Inter | ||
14 | Marco Sala | Milan (31) Inter (1) |
32 |
15 | Clarence Seedorf | Inter (7) Milan (24) |
31 |
Luigi Perversi | Milan |
P. | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 47 | 48 | 49 | 50 | 51 | 52 | 53 | 54 | 55 | 56 | 57 | 58 | 59 | 60 | 61 | 62 | 63 | 64 | 65 | 66 | 67 | 68 | 69 | 70 | 71 | 72 | 73 | 74 | 75 | 76 | 77 | 78 | 79 | 80 | 81 | 82 | 83 | 84 | 85 | 86 | 87 | 88 | 89 | 90 | 91 | 92 | 93 | 94 | 95 | 96 | 97 | 98 | 99 | 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11 | 11 | 11 | 11 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12 | 12 | 12 | 12 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13 | 13 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14 | 14 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 | 15 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
16 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
17 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
18 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
19 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
20 |
• Tổng kết: Milan có 40 lần xếp trên, Inter có 49 lần xếp trên (tính đến hết mùa giải 2023–24).
Chú thích: Thống kê chỉ tính ở các giải đấu quốc nội
Cầu thủ | Vị trí | Inter | Milan | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giai đoạn | Số trận | Bàn thắng | Giai đoạn | Số trận | Bàn thắng | ||
Mario Cevenini | DF | 1915–1916 | 3 | 0 | 1916–1919 | 4 | 2 |
1919–1921 | 36 | 1 | |||||
Pietro Bronzini | FW | 1915–1916 | ? | ? | 1916–1917 | 4 | 0 |
1919–1926 | 139 | 5 | |||||
Eugenio Negri | MF | 1918–1919 | 0 | 0 | 1919–1920 | 1 | 0 |
Luigi Binda | GK | 1912–1913 | 0 | 0 | 1919–1922 | 48 | 0 |
1923–1925 | 2 | 0 | |||||
Antonio Da Sacco | DF | 1920–1922 | 36 | 0 | 1923–1925 | 14 | 0 |
1931–1932 | 0 | 0 | |||||
Guglielmo Tornabuoni | MF | 1924–1925 | 11 | 3 | 1925 | 0 | 0 |
1925 | 8 | 3 | |||||
1925–1926 | 10 | 1 | |||||
Orlando Bocchi | MF | 1925–1926 | ? | ? | 1930–1932 | 35 | 2 |
Enrico Rivolta | MF | 1922–1933 | 265 | 54 | 1936–1937 | 0 | 0 |
Renato De Manzano | MF | 1933–1934 | 14 | 2 | 1936–1937 | 11 | 0 |
Elpidio Coppa | MF | 1932–1934 | 1 | 0 | 1938–1939 | 11 | 2 |
Carlo Villa | MF | 1936–1937 | 23 | 1 | 1944–1945 | 14 | 0 |
Umberto Guarnieri | FW | 1938–1942 | 52 | 25 | 1944–1945 | 20 | 6 |
Pietro Rebuzzi | MF | 1939–1941 | 11 | 5 | 1944–1945 | 2 | 0 |
1942–1944 | 11 | 6 | |||||
Giuseppe Meazza | FW | 1927–1940 | 348 | 241 | 1940–1942 | 37 | 9 |
1946–1947 | 17 | 2 | |||||
Celso Battaia | DF | 1938–1940 | 4 | 0 | 1946–1947 | 13 | 0 |
1941–1943 | 29 | 0 | |||||
1943–1944 | 11 | 0 | |||||
1944–1945 | 12 | 0 | |||||
Enrico Candiani | MF | 1937–1946 | 187 | 71 | 1949–1950 | 22 | 8 |
Narciso Soldan | GK | 1949–1951 | 42 | 0 | 1956–1959 | 36 | 0 |
Giorgio Ghezzi | GK | 1951–1958 | 186 | 0 | 1959–1965 | 123 | 0 |
Gino Pivatelli | FW | 1947–1949 | – | – | 1961–1963 | 37 | 11 |
Saul Malatrasi | DF | 1964–1966 | 22 | 0 | 1967–1970 | 67 | 0 |
Antonio Angelillo | FW | 1957–1961 | 113 | 68 | 1965–1966 | 11 | 1 |
1967–1968 | 3 | 1 | |||||
Aldo Bet | DF | 1967–1968 | 8 | 0 | 1974–1981 | 144 | 0 |
Egidio Calloni | FW | 1968–1970 | 0 | 0 | 1974–1978 | 101 | 31 |
Massimo Silva | FW | 1968–1971 | 0 | 0 | 1976–1977 | 20 | 4 |
Giorgio Morini | MF | 1967–1968 | 0 | 0 | 1976–1981 | 75 | 4 |
Oscar Damiani | DF | 1968–1969 | 0 | 0 | 1982–1984 | 55 | 17 |
Adelio Moro | MF | 1972–1975 | 61 | 9 | 1981–1982 | 19 | 1 |
Tiziano Manfrin | MF | 1973–1974 | 0 | 0 | 1982–1983 | 17 | 0 |
Nazzareno Canuti | DF | 1974–1982 | 130 | 1 | 1982–1983 | 35 | 0 |
Giancarlo Pasinato | MF | 1978–1982 | 96 | 6 | 1982–1983 | 33 | 7 |
1983–1985 | 35 | 2 | |||||
Aldo Serena | FW | 1978–1981 | 2 | 1 | 1982–1983 | 20 | 8 |
1981–1983 | 21 | 2 | |||||
1983–1985 | 28 | 8 | |||||
1987–1991 | 114 | 45 | 1991–1993 | 10 | 0 | ||
Maurizio Ganz | FW | 1995–1997 | 68 | 26 | 1998–2001 | 40 | 9 |
Fabio Di Sauro | DF | 1993–1999 | 1 | 0 | 1999–2001 | 0 | 0 |
Giorgio Frezzolini | GK | 1995–2001 | 0 | 0 | 1999 | 0 | 0 |
Pierluigi Orlandini | MF | 1994–1996 | 30 | 4 | 2000 | 2 | 1 |
Andrea Polizzano | DF | 1997–2000 | 0 | 0 | 2000–2003 | 0 | 0 |
Taribo West | DF | 1997–1999 | 44 | 1 | 2000–2001 | 4 | 1 |
Ronaldo | FW | 1997–2002 | 68 | 49 | 2007–2008 | 20 | 9 |
Cyril Domoraud | DF | 1999–2001 | 6 | 0 | 2001–2004 | 0 | 0 |
Andrea Pirlo | MF | 1998–2001 | 22 | 0 | 2001–2011 | 284 | 32 |
Dario Šimić | DF | 1999–2002 | 66 | 3 | 2002–2008 | 82 | 1 |
Marco Varaldi | GK | 2000–2003 | 0 | 0 | 2003–2008 | 0 | 0 |
Christian Vieri | FW | 1999–2005 | 143 | 103 | 2005–2006 | 8 | 1 |
Matteo Bogani | FW | 2000–2001 | 0 | 0 | 2001–2003 | 0 | 0 |
Giuseppe Ticli | MF | 1999–2003 | 0 | 0 | 2003–2007 | 0 | 0 |
Alessandro Livi | MF | 2001–2003 | 0 | 0 | 2003–2005 | 0 | 0 |
Clarence Seedorf | MF | 2000–2002 | 64 | 8 | 2002–2012 | 300 | 47 |
Luca Ceccarelli | DF | 2002 | 0 | 0 | 2003 | 0 | 0 |
Salvatore Ferraro | DF | 2002 | 1 | 0 | 2003–2008 | 0 | 0 |
Hernán Crespo | FW | 2002–2003 | 18 | 7 | 2004–2005 | 28 | 11 |
2006–2008 | 49 | 18 | |||||
2008–2009 | 14 | 2 | |||||
Giuseppe Favalli | DF | 2004–2006 | 49 | 0 | 2006–2010 | 75 | 2 |
Chedric Seedorf | MF | 2000–2001 | 0 | 0 | 2008–2009 | 0 | 0 |
Attila Filkor | MF | 2006–2010 | 0 | 0 | 2010–2015 | 0 | 0 |
Cristian Daminuță | DF | 2008–2010 | 0 | 0 | 2010–2015 | 0 | 0 |
Mattia Desole | DF | 2008–2010 | 0 | 0 | 2010–2014 | 0 | 0 |
Mattia Destro | FW | 2005–2010 | 0 | 0 | 2015 | 15 | 3 |
Zlatan Ibrahimović | FW | 2006–2009 | 88 | 57 | 2010–2012 | 61 | 42 |
2020–2023 | 64 | 34 | |||||
Mario Balotelli | FW | 2007–2010 | 59 | 20 | 2013–2014 | 43 | 26 |
2015–2016 | 20 | 1 | |||||
Mancini | FW | 2008–2011 | 26 | 1 | 2010 | 7 | 0 |
Luca Santonocito | MF | 2005–2007 | 0 | 0 | 2010–2014 | 0 | 0 |
Sulley Muntari | MF | 2008–2012 | 66 | 7 | 2012 | 13 | 3 |
2012–2015 | 57 | 8 | |||||
Giampaolo Pazzini | FW | 2011–2012 | 50 | 16 | 2012–2015 | 74 | 21 |
Andrea Poli | MF | 2011–2012 | 18 | 0 | 2013–2017 | 90 | 3 |
Matías Silvestre | DF | 2012–2015 | 9 | 0 | 2013–2014 | 4 | 1 |
Diego Laxalt | DF | 2013–2016 | 0 | 0 | 2018–2021 | 24 | 0 |
Leonardo Bonucci | DF | 2005–2006 | 1 | 0 | 2017–2018 | 35 | 2 |
2006–2009 | 0 | 0 |
Cầu thủ | Vị trí | Milan | Inter | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giai đoạn | Số trận | Bàn thắng | Giai đoạn | Số trận | Bàn thắng | ||
Hugo Rietmann | MF | 1906–1908 | 2 | 0 | 1909 | 1 | 0 |
Carlo Hopf | MF | 1908 | 0 | 0 | 1909 | 2 | 0 |
Arnaldo Woelkel | MF | 1908 | ? | ? | 1909 | 2 | 0 |
Franco Bontadini | MF | 1910–1911 | 7 | 1 | 1911–1920 | 47 | 28 |
Gustavo Carrer | FW | 1904–1907 | 2 | 0 | 1912–1913 | 6 | 0 |
1909–1912 | 38 | 6 | |||||
Giuseppe Rizzi | MF | 1904–1907 | 7 | 3 | 1913–1915 | 20 | 0 |
1910–1913 | 42 | 16 | |||||
Aldo Cevenini | FW | 1909–1912 | 42 | 15 | 1912–1915 | 51 | 42 |
1915–1919 | 42 | 48 | 1919–1921 | 18 | 2 | ||
1922–1923 | 22 | 1 | |||||
Luigi Cevenini | FW | 1911–1912 | 1 | 1 | 1912–1915 | 55 | 63 |
1915–1919 | 7 | 5 | 1919–1921 | 40 | 54 | ||
1922–1927 | 94 | 42 | |||||
Julio Bavastro | FW | 1910–1913 | 37 | 4 | 1913–1916 | 41 | 10 |
Marco Sala | DF | 1908–1920 | 90 | 3 | 1921–1922 | 18 | 0 |
Cesare Cevenini | DF | 1917–1918 | 0 | 0 | 1919–1923 | 12 | 3 |
1926–1927 | ? | ? | |||||
Carlo Cevenini | FW | 1917–1920 | 9 | 2 | 1920–1921 | 16 | 15 |
1923–1927 | 68 | 25 | |||||
Francesco Soldera | MF | 1914–1924 | 108 | 9 | 1924–1925 | 1 | 0 |
Guglielmo Gajani | MF | 1918–1919 | 0 | 0 | 1927–1928 | ? | ? |
1925–1927 | 18 | 0 | |||||
Giovanni Bolzoni | DF | 1924–1925 | 1 | 0 | 1928–1932 | 71 | 0 |
1926–1927 | 4 | 0 | |||||
Alessandro Savelli | MF | 1923–1927 | 78 | 35 | 1927–1928 | 16 | 6 |
Emilio Gattoronchieri | MF | 1934–1936 | 7 | 0 | 1936–1938 | 15 | 0 |
Bernardo Poli | DF | 1933–1935 | 0 | 0 | 1939–1944 | 46 | 2 |
Oliviero Mascheroni | MF | 1934–1936 | 6 | 0 | 1941–1942 | 13 | 3 |
Savino Bellini | MF | 1943–1944 | 0 | 0 | 1945–1946 | 7 | 1 |
Romano Penzo | FW | 1943–1944 | 11 | 4 | 1945–1946 | 27 | 8 |
Sergio Marchi | DF | 1944–1945 | 17 | 0 | 1945–1948 | 88 | 0 |
Lino Grava | DF | 1947–1949 | 3 | 0 | 1952–1953 | 1 | 0 |
Bruno Mazza | MF | 1942–1943 | 3 | 1 | 1952–1955 | 83 | 7 |
Celestino Celio | MF | 1952–1953 | 26 | 0 | 1955–1956 | 16 | 1 |
Eugenio Rizzolini | DF | 1955–1956 | 0 | 0 | 1956–1959 | 4 | 1 |
Lorenzo Buffon | GK | 1949–1959 | 277 | 0 | 1960–1963 | 79 | 0 |
Gaetano Salvemini | FW | 1958–1959 | 0 | 0 | 1968–1969 | 0 | 0 |
Víctor Benítez | DF | 1962–1963 | 12 | 1 | 1967–1968 | 8 | 1 |
1964–1965 | 16 | 1 | |||||
Dario Barluzzi | GK | 1962–1967 | 85 | 0 | 1967–1968 | 0 | 0 |
Aquilino Bonfanti | MF | 1964–1965 | 3 | 0 | 1967–1968 | 7 | 1 |
Nevio Scala | MF | 1965–1969 | 11 | 0 | 1973–1975 | 26 | 1 |
1975–1976 | 23 | 0 | |||||
Fulvio Collovati | DF | 1976–1982 | 158 | 4 | 1982–1986 | 109 | 3 |
Sergio Battistini | DF | 1980–1985 | 162 | 29 | 1990–1994 | 112 | 10 |
Fabrizio Ferron | GK | 1985–1986 | 0 | 0 | 1999–2000 | 4 | 0 |
Francesco Toldo | GK | 1990–1993 | 0 | 0 | 2001–2010 | 148 | 0 |
Christian Panucci | DF | 1993–1996 | 89 | 9 | 1999–2001 | 26 | 1 |
Cristian Brocchi | MF | 1994–1998 | 0 | 0 | 2000–2001 | 15 | 1 |
2001–2008 | 99 | 4 | |||||
Roberto Baggio | FW | 1995–1997 | 51 | 12 | 1998–2000 | 41 | 9 |
Davide Cordone | MF | 1998–1999 | 0 | 0 | 1999–2003 | 0 | 0 |
Marco Bonura | MF | 1997–2000 | 0 | 0 | 2000–2003 | 0 | 0 |
Stefano Lombardi | DF | 1993–1994 | 0 | 0 | 2000–2004 | 0 | 0 |
Francesco Coco | DF | 1995–2002 | 56 | 2 | 2002–2007 | 26 | 0 |
Edgar Davids | MF | 1996–1997 | 19 | 0 | 2004–2005 | 14 | 0 |
Patrick Vieira | MF | 1995–1996 | 2 | 0 | 2006–2010 | 67 | 6 |
Guly | MF | 1998–2001 | 57 | 6 | 2001–2004 | 30 | 0 |
Domenico Morfeo | MF | 1998–1999 | 11 | 1 | 2002–2003 | 17 | 1 |
Thomas Helveg | DF | 1998–2003 | 105 | 0 | 2003–2004 | 23 | 0 |
Dražen Brnčić | MF | 2000–2001 | 1 | 0 | 2001–2003 | 0 | 0 |
Paolo Ginestra | GK | 2000–2001 | 0 | 0 | 2001–2004 | 0 | 0 |
Ümit Davala | DF | 2001–2002 | 10 | 0 | 2002–2004 | 0 | 0 |
Matteo Giordano | DF | 2001–2003 | 0 | 0 | 2003–2007 | 0 | 0 |
Simone Brunelli | GK | 2002–2003 | 0 | 0 | 2003–2005 | 0 | 0 |
Matteo Deinite | MF | 2002–2003 | 0 | 0 | 2003–2007 | 0 | 0 |
Ronny Toma | MF | 2002–2003 | 0 | 0 | 2003–2008 | 0 | 0 |
Marco Fossati | MF | 2002–2007 | — | — | 2007–2010 | — | — |
2010–2011 | — | — | |||||
2011–2015 | 0 | 0 | |||||
Antonio Cassano | FW | 2011–2012 | 33 | 7 | 2012–2013 | 28 | 7 |
Edmund Hottor | MF | 2010–2015 | 0 | 0 | 2016–2017 | 0 | 0 |
Matteo Darmian | DF | 2006–2010 | 4 | 0 | 2020–nay | 114 | 8 |
Hakan Çalhanoğlu | MF | 2017–2021 | 135 | 22 | 2021–nay | 97 | 23 |
Raoul Bellanova | DF | 2018–2019 | 0 | 0 | 2022–2023 | 18 | 0 |
Francesco Acerbi | DF | 2012–2013 | 6 | 0 | 2022–nay | 58 | 3 |
Đội | Giải Quốc nội chính | Giải Quốc tế | Tổng cộng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SA | CI | SCI | Tổng | UCL | UCWC | UEL | USC | FCWC / IC | Tổng | ||
Milan | 19 | 5 | 7 | 31 | 7 | 2 | — | 5 | 4 | 18 | 49 |
Inter | 20 | 9 | 8 | 37 | 3 | — | 3 | — | 3 | 9 | 46 |