Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | |||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
1937–1940 | Hörnefors IF | 41 | (68) | |||||||||||
1940–1944 | Degerfors IF | 77 | (56) | |||||||||||
1944–1949 | IFK Norrköping | 95 | (93) | |||||||||||
1949–1956 | A.C. Milan | 257 | (210) | |||||||||||
1956–1958 | A.S. Roma | 34 | (15) | |||||||||||
Tổng cộng | 504 | (442) | ||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
1942–1948 | Thụy Điển | 33 | (43) | |||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
1958–1959 | A.S. Roma (cầu thủ-huấn luyện viên) | |||||||||||||
1959–1961 | Karlstads BIK | |||||||||||||
1961–1964 | Degerfors IF | |||||||||||||
1967–1970 | IFK Norrköping | |||||||||||||
1971-1973 | IF Saab | |||||||||||||
1974 | IK Sleipner | |||||||||||||
1975–1976 | Östers IF | |||||||||||||
1977–1978 | AIK Fotboll | |||||||||||||
1979–1980 | IFK Norrköping | |||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Gunnar Nordahl (19/10/1921-15/9/1995) là một tiền đạo người Thụy Điển. Ông được biết đến nhiều nhất khi chơi cho AC Milan trong thời kỳ 1949-1956.
Nordahl bắt đầu chơi bóng tại Degerfors ở Thụy Điển trước khi ông chuyển đến IFK Norrköping.Ông giành 4 chức vô địch Thụy Điển và là người đã từng ghi 7 bàn thắng trong 1 trận đấu. Trong suốt thời gian thi đấu ở các câu lạc bô trong nước ông đã ghi 149 bàn thắng trong 172 trận. Quả là một hiệu suất ghi bàn kinh khủng. Nordahl chuyển tới AC Milan ngày 22/1/1949. Sau đó ông cùng 2 người đồng đội ở đội tuyển quốc gia Thụy Điển là Gunnar Gren và Nils Liedholm tạo thành bộ 3 Gre-No-Li huyền thoại ở Milan. Trong 8 mùa giải chơi cho Milan ông 5 lần giành chức Vua Phá Lưới ở Seri A. Ông hiện là người ghi nhiều bàn nhất cho Milan mọi thời đại với 225 bàn trong 291 trận. Sau khi rời Milan ông sang chơi cho Roma 2 mùa giải. Ông đã từng nắm kỉ lục ghi nhiều bàn nhất trong 1 mùa bóng khi ghi 35 bàn ở mùa giải 49/50 nhưng đã bị Gonzalo Higuaín của Napoli phá kỉ lục với 36 bàn vào mùa giải Serie A 2015/16.
Ông được gọi vào đội tuyển lần đầu năm 1945. Năm 1948 ông giúp Thụy Điển giành huy chương vàng Olympic. Ông chơi cho đội tuyển quốc gia 30 trận và ghi được 44 bàn, như vậy là hiệu suất gần 1.5 bàn/trận, một hiệu suất đáng nể.
Thành tích cấp CLB | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | CLB | Giải vô địch | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
Thụy Điển | Giải vô địch | Svenska Cupen | Tổng cộng | |||||
1937-38 | Hörnefors | 14 | 20 | |||||
1938-39 | 14 | 25 | ||||||
1939-40 | 13 | 23 | ||||||
1940-41 | Degerfors | Allsvenskan | 17 | 15 | ||||
1941-42 | 21 | 13 | ||||||
1942-43 | 20 | 14 | ||||||
1943-44 | 19 | 14 | ||||||
1944-45 | Norrköping | Allsvenskan | 22 | 27 | ||||
1945-46 | 21 | 25 | ||||||
1946-47 | 20 | 17 | ||||||
1947-48 | 22 | 18 | ||||||
1948-49 | 10 | 6 | ||||||
Ý | Giải vô địch | Coppa Italia | Tổng cộng | |||||
1948-49 | Milan | Serie A | 15 | 16 | ||||
1949-50 | 37 | 35 | ||||||
1950-51 | 37 | 34 | ||||||
1951-52 | 38 | 26 | ||||||
1952-53 | 32 | 26 | ||||||
1953-54 | 33 | 23 | ||||||
1954-55 | 33 | 27 | ||||||
1955-56 | 32 | 23 | ||||||
1956-57 | Roma | Serie A | 30 | 13 | ||||
1957-58 | 4 | 2 | ||||||
Tổng cộng | Thụy Điển | 213 | 217 | |||||
Ý | 291 | 225 | ||||||
Tổng cộng sự nghiệp | 504 | 442 |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Gunnar Nordahl. |