![]() Sân vận động Olympic Atatürk ở Istanbul sẽ tổ chức trận chung kết | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | Vòng loại: 21 tháng 6 – 24 tháng 8 năm 2022 Vòng đấu chính: 6 tháng 9 năm 2022 – 10 tháng 6 năm 2023 |
Số đội | Vòng đấu chính: 32 Tổng cộng: 78 (từ 53 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 125 |
Số bàn thắng | 372 (2,98 bàn/trận) |
Số khán giả | 6.194.200 (49.554 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Erling Haaland (Manchester City) 12 bàn thắng |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Rodri (Manchester City)[1] |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | Khvicha Kvaratskhelia (Napoli)[2] |
UEFA Champions League 2022–23 là mùa giải thứ 68 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hàng đầu châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 31 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp C1 châu Âu thành UEFA Champions League.
Trận chung kết được diễn ra tại Sân vận động Olympic Atatürk ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân vận động này ban đầu được chỉ định để tổ chức trận chung kết UEFA Champions League 2020, nhưng trận chung kết đó cũng như trận chung kết năm 2021 dù đã được chuyển đến sân Atatürk, đã phải dời sang địa điểm khác do đại dịch COVID-19. Đội vô địch của UEFA Champions League 2022–23 tự động lọt vào vòng bảng UEFA Champions League 2023-24 và cũng giành quyền thi đấu với đội vô địch của UEFA Europa League 2022–23 trong trận Siêu cúp châu Âu 2023.
Real Madrid là đương kim vô địch sau khi giành kỷ lục 14 danh hiệu ở mùa giải trước, nhưng đã bị Manchester City loại ở bán kết.
Tổng cộng có 78 đội từ 53 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Champions League 2022–23 (ngoại lệ thuộc về Liechtenstein,[Note LIE] do không tổ chức giải vô địch quốc gia và Nga,[Note RUS] quốc gia bị cấm tham dự do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[3]
Đối với UEFA Champions League 2022–23, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2021, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2016-17 đến 2020-21.[4]
Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Champions League, như được ghi chú dưới đây:
|
|
|
Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải này.[5]
Các đội tham dự vào vòng đấu này | Các đội đi tiếp từ vòng đấu trước | ||
---|---|---|---|
Vòng sơ loại (4 đội) |
|
||
Vòng loại thứ nhất (30 đội) |
|
| |
Vòng loại thứ hai (24 đội) |
Nhóm các đội vô địch (20 đội) |
|
|
Nhóm các đội không vô địch (4 đội) |
|
||
Vòng loại thứ ba (20 đội) |
Nhóm các đội vô địch (12 đội) |
|
|
Nhóm các đội không vô địch (8 đội) |
|
| |
Vòng play-off (12 đội) |
Nhóm các đội vô địch (8 đội) |
|
|
Nhóm các đội không vô địch (4 đội) |
| ||
Vòng bảng (32 đội) |
|
| |
Vòng đấu loại trực tiếp (16 đội) |
|
Do việc đình chỉ Nga thi đấu mùa giải châu Âu 2022–23 và vì đương kim vô địch Champions League (Real Madrid) đã giành quyền tham dự thông qua giải vô địch quốc gia, những thay đổi sau đây đối với danh sách tham dự đã được thực hiện:[6]
Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu:
Vòng loại thứ hai, vòng loại thứ ba và vòng play-off được chia làm Nhóm các đội vô địch (CH) và Nhóm các đội không vô địch (LP).
CC: Hệ số câu lạc bộ UEFA 2022.[7]
Ghi chú
Lịch thi đấu của giải đấu như sau. Tất cả các trận đấu diễn ra vào Thứ Ba và Thứ Tư ngoại trừ trận chung kết vòng sơ loại. Thời gian diễn ra trận đấu bắt đầu từ vòng play-off là 18:45 và 21:00 CEST/CET.[9]
Vì FIFA World Cup 2022 diễn ra ở Qatar từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 18 tháng 12 năm 2022, nên vòng bảng bắt đầu vào tuần đầu tiên của tháng 9 năm 2022 và kết thúc vào tuần đầu tiên của tháng 11 năm 2022 để nhường chỗ cho World Cup.
Lễ bốc thăm cho vòng loại bắt đầu lúc 12:00 CEST/CET và được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ.[10] Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[11]
Giai đoạn | Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vòng loại | Vòng sơ loại | 7 tháng 6 năm 2022 | 21 tháng 6 năm 2022 (bán kết) | 24 tháng 6 năm 2022 (chung kết) |
Vòng loại thứ nhất | 14 tháng 6 năm 2022 | 5–6 tháng 7 năm 2022 | 12–13 tháng 7 năm 2022 | |
Vòng loại thứ hai | 15 tháng 6 năm 2022 | 19–20 tháng 7 năm 2022 | 26–27 tháng 7 năm 2022 | |
Vòng loại thứ ba | 18 tháng 7 năm 2022 | 2–3 tháng 8 năm 2022 | 9 tháng 8 năm 2022 | |
Play-off | Vòng play-off | 1 tháng 8 năm 2022 | 16–17 tháng 8 năm 2022 | 23–24 tháng 8 năm 2022 |
Vòng bảng | Lượt trận 1 | 25 tháng 8 năm 2022 | 6–7 tháng 9 năm 2022 | |
Lượt trận 2 | 13–14 tháng 9 năm 2022 | |||
Lượt trận 3 | 4–5 tháng 10 năm 2022 | |||
Lượt trận 4 | 11–12 tháng 10 năm 2022 | |||
Lượt trận 5 | 25–26 tháng 10 năm 2022 | |||
Lượt trận 6 | 1–2 tháng 11 năm 2022 | |||
Vòng đấu loại trực tiếp | Vòng 16 đội | 7 tháng 11 năm 2022 | 14–15 & 21–22 tháng 2 năm 2023 | 7–8 & 14–15 tháng 3 năm 2023 |
Tứ kết | 17 tháng 3 năm 2023 | 11–12 tháng 4 năm 2023 | 18–19 tháng 4 năm 2023 | |
Bán kết | 9–10 tháng 5 năm 2023 | 16–17 tháng 5 năm 2023 | ||
Chung kết | 10 tháng 6 năm 2023 tại Sân vận động Olympic Atatürk, Istanbul |
Tổng cộng có bốn đội thi đấu ở vòng sơ loại. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022,[7] với hai đội hạt giống và hai đội không hạt giống ở các trận bán kết. Các trận đấu diễn ra tại Sân vận động Víkingsvöllur ở Reykjavík, Iceland nên đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu ở bán kết và cũng như là chung kết (giữa hai đội thắng của các trận bán kết mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm), là đội "nhà" vì mục đích hành chính. Đội thắng của trận chung kết vòng sơ loại đi tiếp vào vòng loại thứ nhất. Các đội thua của các trận bán kết và chung kết được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
FCI Levadia ![]() |
1–6 | ![]() |
La Fiorita ![]() |
1–2 | ![]() |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Inter Club d'Escaldes ![]() |
0–1 | ![]() |
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 14 tháng 6 năm 2022.[13] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 5 và 6 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng 7 năm 2022.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm các đội vô địch. Đội thua được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Pyunik ![]() |
2–2 (4–3 p) | ![]() |
0–0 | 2–2 (s.h.p.) |
Maribor ![]() |
2–0[A] | ![]() |
0–0 | 2–0 |
Ludogorets Razgrad ![]() |
3–0 | ![]() |
2–0 | 1–0 |
F91 Dudelange ![]() |
3–1 | ![]() |
1–0 | 2–1 |
Tobol ![]() |
1–5 | ![]() |
0–0 | 1–5 |
Malmö FF ![]() |
6–5 | ![]() |
3–2 | 3–3 |
Ballkani ![]() |
1–2 | ![]() |
1–1 | 0–1 (s.h.p.) |
HJK ![]() |
2–2 (5–4 p)[A] | ![]() |
1–0 | 1–2 (s.h.p.) |
Bodø/Glimt ![]() |
4–3 | ![]() |
3–0 | 1–3 |
The New Saints ![]() |
1–2 | ![]() |
1–0 | 0–2 (s.h.p.) |
Shamrock Rovers ![]() |
3–0 | ![]() |
3–0 | 0–0 |
Lech Poznań ![]() |
2–5 | ![]() |
1–0 | 1–5 |
Shkupi ![]() |
3–2 | ![]() |
3–0 | 0–2 |
Zrinjski ![]() |
0–1 | ![]() |
0–0 | 0–1 |
Slovan Bratislava ![]() |
2–1 | ![]() |
0–0 | 2–1 (s.h.p.) |
Ghi chú
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2022.[14] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 19 và 20 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 26 và 27 tháng 7 năm 2022.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm các đội vô địch, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm chính.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Ferencváros ![]() |
5–3 | ![]() |
1–2 | 4–1 |
Dinamo Zagreb ![]() |
3–2 | ![]() |
2–2 | 1–0 |
Qarabağ ![]() |
5–4 | ![]() |
3–2 | 2–2 (s.h.p.) |
HJK ![]() |
1–7 | ![]() |
1–2 | 0–5 |
Linfield ![]() |
1–8 | ![]() |
1–0 | 0–8 |
Žalgiris ![]() |
3–0 | ![]() |
1–0 | 2–0 |
Ludogorets Razgrad ![]() |
4–2 | ![]() |
3–0 | 1–2 |
Maribor ![]() |
0–1 | ![]() |
0–0 | 0–1 |
Maccabi Haifa ![]() |
5–1 | ![]() |
1–1 | 4–0 |
Pyunik ![]() |
4–2 | ![]() |
0–1 | 4–1 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Midtjylland ![]() |
2–2 (4–3 p) | ![]() |
1–1 | 1–1 (s.h.p.) |
Dynamo Kyiv ![]() |
2–1 | ![]() |
0–0 | 2–1 (s.h.p.) |
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 2 và 3 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 tháng 8 năm 2022.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng play-off Europa League, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng bảng Europa League.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Maccabi Haifa ![]() |
4–2 | ![]() |
4–0 | 0–2 |
Qarabağ ![]() |
4–2 | ![]() |
1–1 | 3–1 |
Ludogorets Razgrad ![]() |
3–6 | ![]() |
1–2 | 2–4 |
Sheriff Tiraspol ![]() |
2–4 | ![]() |
1–2 | 1–2 |
Bodø/Glimt ![]() |
6–1 | ![]() |
5–0 | 1–1 |
Red Star Belgrade ![]() |
7–0 | ![]() |
5–0 | 2–0 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Monaco ![]() |
3–4 | ![]() |
1–1 | 2–3 (s.h.p.) |
Dynamo Kyiv ![]() |
3–1 | ![]() |
1–0 | 2–1 (s.h.p.) |
Union Saint-Gilloise ![]() |
2–3 | ![]() |
2–0 | 0–3 |
Benfica ![]() |
7–2 | ![]() |
4–1 | 3–1 |
Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022.[15] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 16 và 17 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 và 24 tháng 8 năm 2022.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa League.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Qarabağ ![]() |
1–2 | ![]() |
0–0 | 1–2 |
Bodø/Glimt ![]() |
2–4 | ![]() |
1–0 | 1–4 (s.h.p.) |
Maccabi Haifa ![]() |
5–4 | ![]() |
3–2 | 2–2 |
Copenhagen ![]() |
2–1 | ![]() |
2–1 | 0–0 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Dynamo Kyiv ![]() |
0–5 | ![]() |
0–2 | 0–3 |
Rangers ![]() |
3–2 | ![]() |
2–2 | 1–0 |
Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 25 tháng 8 năm 2022.[16] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội dựa trên những nguyên tắc sau:
Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng.
Eintracht Frankfurt có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng sau khi vô địch UEFA Europa League 2021-22, chính vì vậy đây là lần đầu tiên mà 5 câu lạc bộ Đức thi đấu ở vòng bảng.
Tổng cộng có 15 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng. Mùa giải này là lần đầu tiên kể từ mùa giải 1995–96 mà không có một đội bóng Thổ Nhĩ Kỳ nào lọt vào vòng bảng. Đây cũng là lần đầu tiên kể từ mùa giải 2007–08 mà 2 đội bóng Scotland lọt vào vòng bảng.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 5 | 0 | 1 | 20 | 6 | +14 | 15[a] | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 4–1 | 4–2 | 3–0 | |
2 | ![]() |
6 | 5 | 0 | 1 | 17 | 6 | +11 | 15[a] | 2–0 | — | 2–1 | 2–0 | ||
3 | ![]() |
6 | 2 | 0 | 4 | 11 | 16 | −5 | 6 | Chuyển qua Europa League | 1–6 | 0–3 | — | 4–0 | |
4 | ![]() |
6 | 0 | 0 | 6 | 2 | 22 | −20 | 0 | 0–3 | 1–7 | 1–3 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 7 | +5 | 12 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 0–4 | 2–0 | 2–1 | |
2 | ![]() |
6 | 3 | 2 | 1 | 7 | 4 | +3 | 11 | 0–4 | — | 1–0 | 2–0 | ||
3 | ![]() |
6 | 1 | 2 | 3 | 4 | 8 | −4 | 5[a] | Chuyển qua Europa League | 0–3 | 0–0 | — | 2–0 | |
4 | ![]() |
6 | 1 | 2 | 3 | 5 | 9 | −4 | 5[a] | 2–1 | 0–0 | 2–2 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 6 | 0 | 0 | 18 | 2 | +16 | 18 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 2–0 | 2–0 | 5–0 | |
2 | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 7 | +3 | 10 | 0–2 | — | 1–0 | 4–0 | ||
3 | ![]() |
6 | 2 | 1 | 3 | 12 | 12 | 0 | 7 | Chuyển qua Europa League | 0–3 | 3–3 | — | 5–1 | |
4 | ![]() |
6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 24 | −19 | 0 | 2–4 | 0–2 | 2–4 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 6 | +2 | 11 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3–2 | 1–1 | 2–0 | |
2 | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 8 | −1 | 10 | 0–0 | — | 0–3 | 2–1 | ||
3 | ![]() |
6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 9 | −1 | 7 | Chuyển qua Europa League | 2–0 | 1–2 | — | 0–2 | |
4 | ![]() |
6 | 2 | 0 | 4 | 8 | 8 | 0 | 6 | 1–2 | 0–1 | 4–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 4 | 1 | 1 | 10 | 4 | +6 | 13 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3–0 | 1–1 | 2–1 | |
2 | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 12 | 7 | +5 | 10 | 0–2 | — | 4–0 | 3–1 | ||
3 | ![]() |
6 | 1 | 3 | 2 | 5 | 9 | −4 | 6 | Chuyển qua Europa League | 1–2 | 1–1 | — | 1–0 | |
4 | ![]() |
6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 11 | −7 | 4 | 1–0 | 0–4 | 1–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 4 | 1 | 1 | 15 | 6 | +9 | 13 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 2–0 | 2–1 | 5–1 | |
2 | ![]() |
6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 9 | +4 | 12 | 3–2 | — | 1–4 | 3–1 | ||
3 | ![]() |
6 | 1 | 3 | 2 | 8 | 10 | −2 | 6 | Chuyển qua Europa League | 1–1 | 0–4 | — | 1–1 | |
4 | ![]() |
6 | 0 | 2 | 4 | 4 | 15 | −11 | 2 | 0–3 | 0–2 | 1–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 2 | +12 | 14 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 2–1 | 3–1 | 5–0 | |
2 | ![]() |
6 | 2 | 3 | 1 | 10 | 5 | +5 | 9 | 0–0 | — | 1–1 | 3–0 | ||
3 | ![]() |
6 | 1 | 2 | 3 | 6 | 12 | −6 | 5 | Chuyển qua Europa League | 0–4 | 1–4 | — | 3–0 | |
4 | ![]() |
6 | 0 | 3 | 3 | 1 | 12 | −11 | 3 | 0–0 | 1–1 | 0–0 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 4 | 2 | 0 | 16 | 7 | +9 | 14[a] | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 1–1 | 4–3 | 2–0 | |
2 | ![]() |
6 | 4 | 2 | 0 | 16 | 7 | +9 | 14[a] | 1–1 | — | 2–1 | 7–2 | ||
3 | ![]() |
6 | 1 | 0 | 5 | 9 | 13 | −4 | 3[b] | Chuyển qua Europa League | 1–2 | 1–2 | — | 3–1 | |
4 | ![]() |
6 | 1 | 0 | 5 | 7 | 21 | −14 | 3[b] | 1–6 | 1–3 | 2–0 | — |
Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau qua hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết một trận. Cơ chế của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau:
Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||||||||||
![]() | 2 | 0 | 2 | |||||||||||||||||||
![]() | 5 | 1 | 6 | |||||||||||||||||||
![]() | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 2 | 2 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 4 | 5 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 7 | 8 | |||||||||||||||||||
![]() | 3 | 1 | 4 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||||
10 tháng 6 – Istanbul | ||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||||
![]() | 2 | 3 | 5 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||||
![]() | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||
![]() | 2 | 5 | 7 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 3 | 3 | |||||||||||||||||||
![]() | 2 | 3 | 5 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||||
Lễ bốc thăm cho vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 7 tháng 11 năm 2022, lúc 12:00 CET.[17] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 14, 15, 21 và 22 tháng 2, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 7, 8, 14 và 15 tháng 3 năm 2023.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
RB Leipzig ![]() |
1–8 | ![]() |
1–1 | 0–7 |
Club Brugge ![]() |
1–7 | ![]() |
0–2 | 1–5 |
Liverpool ![]() |
2–6 | ![]() |
2–5 | 0–1 |
Milan ![]() |
1–0 | ![]() |
1–0 | 0–0 |
Eintracht Frankfurt ![]() |
0–5 | ![]() |
0–2 | 0–3 |
Borussia Dortmund ![]() |
1–2 | ![]() |
1–0 | 0–2 |
Inter Milan ![]() |
1–0 | ![]() |
1–0 | 0–0 |
Paris Saint-Germain ![]() |
0–3 | ![]() |
0–1 | 0–2 |
Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 12:00 CET.[18] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 11 và 12 tháng 4, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 và 19 tháng 4 năm 2023.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Real Madrid ![]() |
4–0 | ![]() |
2–0 | 2–0 |
Benfica ![]() |
3–5[A] | ![]() |
0–2 | 3–3 |
Manchester City ![]() |
4–1 | ![]() |
3–0 | 1–1 |
Milan ![]() |
2–1 | ![]() |
1–0 | 1–1 |
Ghi chú
Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 12:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[18] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 9 và 10 tháng 5, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 16 và 17 tháng 5 năm 2023.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Milan ![]() |
0–3 | ![]() |
0–2 | 0–1 |
Real Madrid ![]() |
1–5 | ![]() |
1–1 | 0–4 |
Trận chung kết được diễn ra vào ngày 10 tháng 6 năm 2023 tại Sân vận động Olympic Atatürk ở Istanbul. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[18]
Manchester City ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Rodri ![]() |
Chi tiết |
Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.
Hạng[20] | Cầu thủ | Đội | Số bàn thắng |
Số phút đã chơi |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
![]() |
12 | 845 |
2 | ![]() |
![]() |
8 | 624 |
3 | ![]() |
![]() |
7 | 651 |
![]() |
![]() |
975 | ||
5 | ![]() |
![]() |
6 | 865 |
6 | ![]() |
![]() |
5 | 424 |
![]() |
![]() |
442 | ||
![]() |
![]() |
613 | ||
![]() |
![]() |
824 | ||
![]() |
![]() |
826 | ||
![]() |
![]() |
939 |
Hạng[21] | Cầu thủ | Đội | Số pha kiến tạo |
Số phút đã chơi |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
![]() |
7 | 721 |
2 | ![]() |
![]() |
6 | 975 |
3 | ![]() |
![]() ![]() |
5 | 499 |
![]() |
![]() |
736 | ||
5 | ![]() |
![]() |
4 | 263 |
![]() |
![]() |
607 | ||
![]() |
![]() |
615 | ||
![]() |
![]() |
699 | ||
![]() |
![]() |
900 | ||
![]() |
![]() |
913 |
Nhóm nghiên cứu chiến thuật của UEFA lựa chọn các cầu thủ sau đây vào đội hình tiêu biểu của giải đấu.[22]