Desmethoxyyangonin

Desmethoxyyangonin
Names
Preferred IUPAC name
4-Methoxy-6-[(E)-2-phenylethenyl]-2H-pyran-2-one
Other names
(E)-4-Methoxy-6-styryl-2H-pyran-2-one

5,6-Dehydrokavain

4-Methoxy-6-[(E)-2-phenylvinyl]-2-pyranone
Identifiers
3D model (JSmol)
ChEMBL
ChemSpider
PubChem <abbr title="<nowiki>Compound ID</nowiki>">CID
CompTox Dashboard (<abbr title="<nowiki>U.S. Environmental Protection Agency</nowiki>">EPA)
  • InChI=1S/C14H12O3/c1-16-13-9-12(17-14(15)10-13)8-7-11-5-3-2-4-6-11/h2-10H,1H3/b8-7+ ☑Y
    Key: DKKJNZYHGRUXBS-BQYQJAHWSA-N ☑Y
  • InChI=1/C14H12O3/c1-16-13-9-12(17-14(15)10-13)8-7-11-5-3-2-4-6-11/h2-10H,1H3/b8-7+
    Key: DKKJNZYHGRUXBS-BQYQJAHWBF
  • COC1=CC(=O)OC(=C1)C=CC2=CC=CC=C2
  • O=C/1O\C(=CC(\OC)=C\1)\C=C\c2ccccc2
Properties
C14H12O3
Molar mass 228.247 g·mol−1
Appearance white to faint yellow powder
Density 1.18 g/mL
Melting point 148 °C (298 °F; 421 K)
Boiling point 440 °C (824 °F; 713 K)
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☒N verify (what is ☑Y☒N ?)
Infobox references

Desmethoxyyangonin hay 5,6-dehydrokavain là một trong sáu loại kavalactone chính được tìm thấy trong cây Piper methysticum (kava).

Dược lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Desmethoxyyangonin là một chất ức chế thuận nghịch của monoamin oxydase B (MAO-B).[1] Kava có khả năng làm tăng nồng độ dopamine trong nhân accumbens [2] và desmethoxyyangonin có thể góp phần vào hiệu ứng này. Điều này, cùng với sự gia tăng tiềm năng của serotonin và nồng độ catecholamine khác, có thể là nguyên nhân gây ra tác dụng thúc đẩy sự chú ý có mục đích của kava.

Desmethoxyyangonin đánh dấu hoạt động trên việc tạo ra CYP3A23.[3]

  • Kavain

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Uebelhack, R; Franke L; Schewe HL (tháng 9 năm 1998). “Inhibition of platelet MAO-B by kava pyrone-enriched extract from Piper methysticum Forster (kava-kava)”. Pharmacopsychiatry. 31 (5): 187–192. doi:10.1055/s-2007-979325. PMID 9832350.
  2. ^ Baum, SS; Hill R; Rommelspacher H (tháng 10 năm 1998). “Effect of kava extract and individual kavapyrones on neurotransmitter levels in the nucleus accumbens of rats”. Progress in Neuro-Psychopharmacology and Biological Psychiatry. 22 (7): 1105–1120. doi:10.1016/S0278-5846(98)00062-1. PMID 9829291.
  3. ^ Ma, Yuzhong; Karuna Sachdeva; Jirong Liu1; Michael Ford; Dongfang Yang; Ikhlas Khan; Clinton Chichester; Bingfang Yan (tháng 11 năm 2004). “Desmethoxyyangonin and dihydromethysticin are two major pharmacological kavalactones with marked activity on the induction of CYP3A23”. Drug Metabolism and Disposition. 32 (11): 1317–1324. doi:10.1124/dmd.104.000786. PMID 15282211.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx, cô nàng tội phạm tính khí thất thường đến từ Zaun, sống để tàn phá mà chẳng bận tâm đến hậu quả.
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Dành cho ai thắc mắc thuật ngữ ái kỷ. Từ này là từ mượn của Hán Việt, trong đó: ái - yêu, kỷ - tự bản thân mình
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?