Diacetylen | |
---|---|
Cấu trúc 2D của điacetylen | |
Cấu trúc 3D của điacetylen | |
Tên khác | 1,3-Butadiyne Biacetylene Butadiyne |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
ChEBI | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C4H2 |
Khối lượng mol | 50,05988 g/mol |
Bề ngoài | khí không màu[1] |
Điểm nóng chảy | −36,4 °C (236,8 K; −33,5 °F) |
Điểm sôi | 10,3 °C (283,4 K; 50,5 °F)[1] |
Độ hòa tan trong nước | 0,945 g/100 mL[2] |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | Dễ cháy |
Chỉ dẫn R | R11 R19 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Diacetylene (còn được gọi là butadiyne, danh pháp tiếng Việt: điaxetilen, butađiin) là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học C4H2. Đây là hợp chất đơn giản nhất chứa hai liên kết ba. Theo lý thuyết, đây là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng các polyyne.
Diacetylene có trong bầu khí quyển của về tinh Titan và trong tinh vân tiền hành tinh CRL 618 bởi phổ dao động phân tử (vibrational spectrum) đặc trưng. Diacetylene tạo ra từ phản ứng giữa acetylene và gốc ethynyl (C2H) (gốc này sinh ra khi quang phân ly acetylene). Gốc tự do này tấn công liên kết ba trong acetylene và phản ứng hiệu quả ngay cả ở nhiệt độ thấp. Diacetylene cũng được phát hiện trên Mặt Trăng.
Hợp chất này tạo ra nhờ quá trình khử hydrohalogen của 1,4-dichloro-2-butyne bởi kali hydroxide (trong môi trường cồn) ở nhiệt độ ≈ 70:[3]
Điều chế dẫn xuất của diacetylene gắn nhóm bảo vệ bis(trimethylsilyl) bằng cách tạo phản ứng trùng hợp Hay cho hợp chất (trimethylsilyl)acetylene: