Die Antwoord

Die Antwoord
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánCape Town, Nam Phi
Thể loại
Năm hoạt động2008–nay
Hãng đĩa
Hợp tác với
Thành viên
Websitewww.dieantwoord.com

Die Antwoord (phát âm [di ˈantvʊərt] từ tiếng Afrikaans, tạm dịch: "Câu trả lời") là một nhóm nhạc hip hop đến từ Cape Town, Nam Phi. Nhóm ra mắt năm 2008,[1][2] bao gồm rapper Ninja, ca sĩ Yolandi Visser cùng với nhà sản xuất nhạc God (nghệ danh cũ: DJ Hi-Tek). Năm 2022, con trai nuôi của Ninja và Yolandi, Gabriel "Tokkie" du Preez, đã buộc tội họ đối xử tệ bạc, tấn công tình dục và nô lệ đối với anh ta và em gái Meisie trong một video đăng trên Youtube.

Danh sách album

[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chi tiết Xếp hạng cao nhất
AUS[3] BEL(FL)[4] BEL(WA)[5] CAN[6] GER[7] ITA[8] NL[9] NZ[10] SWI[11] US[12] USDance[13] USIndie[14] USRap[15] USAlbum Lượng tiêu thụ[16]
$O$ 53 67 109 4 14
Ten$ion
  • Phát hành: 29 tháng 1 năm 2012
  • Hãng đĩa: Zef
  • Định dạng: CD, LP, tải nhạc kỹ thuật số
38 40 156 87 100 143 8 20 12
Donker Mag
  • Phát hành: 3 tháng 6 năm 2014
  • Hãng đĩa: Zef
  • Định dạng: CD, LP, tải nhạc kỹ thuật số
11 26 53 15 95 49 32 71 37 1 4 5 37
Mount Ninji and da Nice Time Kid
  • Phát hành: 16 tháng 9 năm 2016
  • Hãng đĩa: Zef
  • Định dạng: CD, LP, tải nhạc kỹ thuật số
9 3 14 16 25 53 40 14 34 1 2 15
The Book of Zef
  • Phát hành: 2018
Sắp phát hành
"—" đánh dấu album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó
Tên Chi tiết Xếp hạng cao nhất
USDance[13]
5
  • Phát hành: ngày 27 tháng 7 năm 2010
  • Hãng đĩa: Cherrytree, Interscope
  • Định dạng: CD, tải nhạc kỹ thuật số
19
Ekstra
  • Phát hành: ngày 12 tháng 10 năm 2010
  • Hãng đĩa: Interscope
  • Định dạng: tải nhạc kỹ thuật số
"—" đánh dấu album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó
Tên Chi tiết Xếp hạng cao nhất
BEL(FL)[17] USDance[13]
Suck on This
  • Phát hành: ngày 19 tháng 5 năm 2016
  • Hãng đĩa: tự phát hành
  • Định dạng: tải nhạc kỹ thuật số
143 7

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Xếp hạng cao nhất Album
AUT[18] UK[19] FR[20] ITA[8] US

Danc/Elec[21]

US

Danc/Elec Nhạc kỹ thuật số[21]

US

Billboard Twitter Real-Time[21]

"Wat Pomp" 2009 $O$
"Beat Boy"
"Enter the Ninja" 2010 45 37 5
"Fish Paste"
"Evil Boy" $O$
"Rich Bitch" 2011
"Fok Julle Naaiers" Ten$Ion
"I Fink U Freeky" 2012 99
"Baby's on Fire"
"Fatty Boom Boom"
"XP€N$IV $H1T" (đĩa đơn tự do)
"Cookie Thumper!" 2013 Donker Mag
"Pitbull Terrier" 2014 36
"Ugly Boy" 191 27
"Dazed and Confused" (với God) 2016 Suck on This
"Bum Bum" (với God)
"Gucci Coochie"

(với Dita Von Teese, The Black Goat và God)

Suck on This / Mount Ninji and da Nice Time Kid
"Banana Brain" 30 Mount Ninji and da Nice Time Kid
"We Have Candy"
"Fat Faded Fuck Face" 16
"Love Drug" 2017 The Book of Zef
Tên Năm Xếp hạng cao nhất Album
AUT[18] UK[19]
"Pitbull Terrier" (God's Berzerker Trap Remix) 2016 Suck on This
"Enter Da Ninja" (The Black Goat Decapitator Remix)

Hợp tác khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Album
"Spectacular" (Seymour Bits và Die Antwoord) 2010 Seymour Bits
"Dis Iz Why I'm Hot (Herrschaftized)" 2016 Time & Dust

Video nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Đạo diễn
"Wat Pomp" 2009 Die Antwoord
"Enter the Ninja" 2010 Rob Malpage[22]
"Evil Boy" Ninja và Rob Malpage[23]
"Rich Bitch" 2011 Kobus Holnaaier và Ninja[24]
"Fok Julle Naaiers" Ninja và Ross Garrett[25]
"I Fink U Freeky" 2012 Roger Ballen và Ninja[26]
"Baby's on Fire" Ninja và Terence Neale[27]
"Fatty Boom Boom" Ninja, Terence Neale và Saki Fokken Bergh[28]
"Cookie Thumper!" 2013 Ninja[29]
"Pitbull Terrier" 2014 Ninja[30]
"Ugly Boy" Ninja[31]
"Banana Brain" 2016 Ninja và Terence Neale[32]
"Fat Faded Fuck Face" Yolandi Visser[33]
"Love Drug" (video lời bài hát) 2017 Ninja và Yolandi Visser[34]
"Tommy Can't Sleep" Yolandi Visser và Roger Ballen[35]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bosch, Marius (ngày 5 tháng 2 năm 2011). “S.African Afrikaans rappers takes Internet by storm”. Reuters.
  2. ^ Jones, Michelle (ngày 13 tháng 2 năm 2012). “Band have the answer to secret of success”. IOL. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2012.
  3. ^ Peak chart positions for albums in Australia:
  4. ^ “Discografie Die Antwoord”. Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ “Discographie Die Antwoord”. Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ “Die Antwoord – Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ “Discographie Die Antwoord”. Hung Medien (bằng tiếng Đức). charts.de. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  8. ^ a b “Die Antwoord on FIMI's Database Top of the Music”. FIMI.it. Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  9. ^ “Discografie Die Antwoord”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  10. ^ “Discography Die Antwoord”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  11. ^ “Discographie Die Antwoord”. hitparade.ch. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  12. ^ “Die Antwoord – Chart History: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
  13. ^ a b c “Die Antwoord – Chart History: Dance/Electronic Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
  14. ^ “Die Antwoord – Chart History: Independent Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
  15. ^ “Die Antwoord – Chart History: Rap Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
  16. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018.|title=Die Antwoord - Chart History: Top Album Sales
  17. ^ “Search Die Antwoord”. Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
  18. ^ a b “Discographie Die Antwoord”. austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
  19. ^ a b “Die Antwoord” (select "Singles" tab). Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  20. ^ “lescharts.com - Die Antwoord - Ugly Boy”.
  21. ^ a b c “Die Antwoord - Chart history - Billboard”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018.
  22. ^ “Die Antwoord - Enter The Ninja (Official)”. Google. YouTube. ngày 14 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.
  23. ^ “EVIL BOY”. Vimeo. ngày 8 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.
  24. ^ “Rich Bitch - Die Antwoord”. Vevo. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
  25. ^ "FOK JULLE NAAIERS" by DIE ANTWOORD (Official)”. Google. YouTube. ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
  26. ^ 'I FINK U FREEKY' by DIE ANTWOORD (Official)”. Google. YouTube. ngày 31 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
  27. ^ “DIE ANTWOORD - BABY'S ON FIRE (OFFICIAL)”. Google. YouTube. ngày 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
  28. ^ “Die Antwoord - "Fatty Boom Boom" (Official Video)”. Google. YouTube. ngày 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
  29. ^ “Die Antwoord - "Cookie Thumper" (Official Video)”. Google. YouTube. ngày 18 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
  30. ^ “Die Antwoord - "Pitbull Terrier". Google. YouTube. ngày 20 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2014.
  31. ^ “Die Antwoord - Ugly Boy”. YouTube. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
  32. ^ “Die Antwoord - "Banana Brain". YouTube. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2016.
  33. ^ “Die Antwoord - "Fat Faded Fuck Face". Vimeo. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
  34. ^ “Die Antwoord - "Love Drug". YouTube. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2017.
  35. ^ “Die Antwoord - "Tommy Can't Sleep". YouTube. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yelan: Nên roll hay không nên
Yelan: Nên roll hay không nên
Sau một khoảng thời gian dài chờ đợi, cuối cùng bà dì mọng nước của chúng ta đã cập bến.
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Ichika Amasawa (天あま沢さわ 一いち夏か, Amasawa Ichika) là một trong những học sinh năm nhất của Trường Cao Trung Nâng cao.
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Smile là một bộ phim kinh dị tâm lý Mỹ năm 2022 do Parker Finn viết kịch bản và đạo diễn, dựa trên bộ phim ngắn năm 2020 Laura Has’t Slept của anh ấy