Dipelta elegans

Dipelta elegans
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Dipsacales
Họ (familia)Caprifoliaceae
Chi (genus)Dipelta
Loài (species)D. elegans
Danh pháp hai phần
Dipelta elegans
Batalin, 1895
Danh pháp đồng nghĩa
  • Linnaea elegans (Batalin) Christenh., 2013

Dipelta elegans là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Alexander Theodorowicz Batalin mô tả khoa học đầu tiên năm 1895.[1]

Cây bụi, lá sớm rụng, cao tới 2 m. Phiến lá hình elip, 5-10 × 2-5 cm, có lông tuyến, lông tơ trên gân và mép lá, đáy nhọn đến thuôn tròn, mép nguyên hoặc có răng cưa thưa thớt ở nửa trên, đỉnh nhọn dài đến nhọn hoắt dài. Bầu nhụy với 4 lá bắc; 2 lá bắc ngoài lớn hơn, hình khiên, cùng phát triển ở quả và không che khuất đài hoa khi nở. Đài hoa hình ống-hình chuông, 5 thùy, lông thưa; các thùy tù, dài khoảng 1/3 ống đài. Tràng hoa hai môi, có lông tơ rậm, hình trụ hẹp ở gốc, loe và hình chuông ở phần trên; môi dưới có lông nhung. Bầu nhụy có lông tơ; vòi nhụy từ nhiều lông đến lông tơ thưa thớt; đầu nhụy hình đầu. Quả bế với 2 lá bắc bền hình khiên rất lớn, rộng đến 40 mm. Ra hoa tháng 5-6, tạo quả tháng 9.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tại các tỉnh Cam Túc,Tứ Xuyên và có thể có tại tỉnh Thiểm Tây.[2][3] Tên tiếng Trung: 优美双盾木 (ưu mĩ song thuẫn mộc).[2]

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Rừng lá rộng; ở cao độ đến 2.000 m.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Dipelta elegans. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ a b c d Dipelta elegans trong e-flora. Tra cứu ngày 13-5-2020.
  3. ^ Linnaea elegans trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 13-5-2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan