Dipelta floribunda

Dipelta floribunda
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Dipsacales
Họ (familia)Caprifoliaceae
Chi (genus)Dipelta
Loài (species)D. floribunda
Danh pháp hai phần
Dipelta floribunda
Maxim., 1877
Danh pháp đồng nghĩa
  • Dipelta floribunda var. parviflora Rehder, 1924
  • Linnaea dipelta Christenh., 2013
  • Cavaleriella dunniana H.Lév., 1914

Dipelta floribunda là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Carl Johann Maximowicz mô tả khoa học đầu tiên năm 1877 (in năm 1878).[1]

Cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ, cao tới 6 m, lá sớm rụng. Các cành có lông tuyến, dần trở thành nhẵn nhụi. Cuống lá 6–14 mm; phiến lá hình trứng tới hình mũi mác, 4-10 × 1,5–6 cm, gân giữa có lông tơ trắng, đáy hình nêm hoặc tù, mép nguyên, đôi khi 2 hay 3 răng cưa rất nhỏ ở đỉnh, đỉnh nhọn hay nhọn hoắt dài. Cuống hoa đến 10 mm; bầu nhụy với 4 lá bắc hợp sinh chặt ở gốc; 2 lá bắc ngoài lớn hơn, hình khiên, che khuất các lá đài khi nở hoa, đồng phát triển tới rộng 20 mm khi thuần thục, có màng khô, với các gân dễ thấy; 2 lá bắc trong nhỏ hơn, không đều, một hình trứng, một nhỏ hơn và hình elip hẹp. Đài hoa 5 thùy, có lông tuyến; các thùy thẳng, 5 – 7 mm. Tràng hoa màu trắng đến hồng, hai môi, hình trụ hẹp ở gốc, loe và hình chuông ở phần trên, 25–40 mm; môi dưới với vết màu hình lưới màu vàng cam. Bầu nhụy có lông tơ; vòi nhụy hình chỉ, từ nhẵn nhụi đến có lông thưa thớt. Quả bế ở đỉnh có đài hoa bền, được bao bọc trong 2 lá bắc hình khiên, giống như cánh, có màng, đồng phát triển. Ra hoa tháng 4-7, tạo quả tháng 8-9.[2]

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Rừng hỗn hợp, cây bụi; ở cao độ 600-2.200 m. Có tại các tỉnh Cam Túc, Quảng Tây, Hồ Bắc, Hồ Nam, Thiểm Tây, Tứ Xuyên. Tên gọi trong tiếng Trung là 双盾木 (song thuẫn mộc).[2][3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Dipelta floribunda. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ a b Dipelta floribunda trong e-flora. Tra cứu 13-5-2020.
  3. ^ Linnaea dipelta trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 13-5-2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
Câu chuyện của Apocalypse (En Sabah Nur) bắt đầu khi anh ta sinh ra vào khoảng 5000 năm trước công nguyên ở Ai Cập
Shadow Of Death: Premium Games
Shadow Of Death: Premium Games
Trong tựa game này người chơi sẽ vào vai một người chiến binh quả cảm trên chuyến hành trình chiến đấu và cố gắng dẹp tan bè lũ hắc ám ra khỏi vương quốc
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Các thiếu nữ mơ mộng theo đuổi School Idol. Lần này trường sống khỏe sống tốt nên tha hồ mà tấu hài!
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3