DoubleClick

DoubleClick Inc.
Loại hình
Phá sản
Ngành nghềQuảng cáo trực tuyến
Tình trạngGoogle mua lại
Thành lậptháng 2 năm 1996; 28 năm trước (1996-02)
Thành phố New York
Trụ sở chínhThành phố New York, Hoa Kỳ.
Websitewww.google.com/doubleclick/,%20https://www.doubleclickbygoogle.com/
Ghi chú
[1]

DoubleClick Inc. là một công ty quảng cáo chuyên phát triển và cung cấp dịch vụ đặt quảng cáo trên Internet từ năm 1995 cho đến khi bị Google mua lại vào tháng 3 năm 2008. DoubleClick cung cấp các sản phẩm công nghệ và các dịch vụ để bán cho các công ty quảng cáotruyền thông đại chúng, phục vụ các Tập đoàn Microsoft, General Motors, Coca-Cola, Motorola, L'Oréal, Palm, Inc., Apple Inc., Visa Inc., Nike, Inc., và Carlsberg Group.[2] Dòng sản phẩm chính của công ty thường gọi là DART (Dynamic Advertising, Reporting và Targeting), hướng đến tăng sức mua của nhà quảng cáo và giảm tối đa hàng tồn kho cho các nhà xuất bản.[1]

DoubleClick thành lập năm 1995 bởi Kevin O'ConnorDwight Merriman, có các trụ sở tại thành phố New York, Hoa Kỳ. Sau này được các hãng Hellman & Friedman và JMI Equity mua lại vốn chủ sở hữu tư nhân vào tháng 7 năm 2005. Ngày 11 tháng 3 năm 2008, Google mua DoubleClick giá $3.1 tỷ. Tháng 6 năm 2018, Google công bố kế hoạch đặt tên lại thương hiệu quảng cáo, và DoubleClick được sát nhập vào Google Marketing Platform.[3] DoubleClick Bid Manager trở thành Display và Video 360, DoubleClick Search thành Search Ads 360, và DoubleClick for Publishers (DFP) trở thành Google Ad Manager 360.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “DoubleClick Inc. 2004 Form 10-K Annual Report”. U.S. Securities and Exchange Commission.
  2. ^ O'Reilly, Lara (ngày 30 tháng 10 năm 2015). “Google is bringing DoubleClick to billboard ads for the first time — which could be huge for outdoor advertising”. Business Insider.
  3. ^ Spangler, Todd (ngày 27 tháng 6 năm 2018). “Google Killing Off DoubleClick, AdWords Names in Rebranding of Ad Products”. Variety.
  4. ^ Dave, Paresh (ngày 27 tháng 6 năm 2018). “Google retires DoubleClick, AdWords brand names”. Reuters.

Bản mẫu:Digital Marketing Company Bản mẫu:Bain Capital Bản mẫu:Dot-com Bubble

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Tất cả những thông tin mà ta đã biết về The Primordial One - Vị Đầu Tiên và The Second Who Came - Vị Thứ 2