Drosophila | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Diptera |
Họ (familia) | Drosophilidae |
Phân họ (subfamilia) | Drosophilinae |
Chi (genus) | Drosophila |
Phân chi (subgenus) | Drosophila Sturtevant, 1939 |
Loài điển hình | |
Musca funebris Fabricius, 1787 | |
species groups | |
Danh sách
|
Phân chi cận ngành Drosophila của chi Drosophila đã được Alfred Sturtevant miêu tả đầu tiên vào năm 1939.[1]
|
Hầu hết các loài phân bố trong 3 nhóm chính, virilis-repleta, immigrans-tripunctata và Drosophila Hawaii. Thêm vào đó, một số nhóm nhỏ hơn cũng được nhận dạng bao gồm ít loài hơn, như nhóm loài tumiditarsus và nhóm loài polychaeta.