Echeveria | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Saxifragales |
Họ (familia) | Crassulaceae |
Chi (genus) | Echeveria DC.[1] |
Các loài | |
Khoảng 170. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Echeveria là một chi thực vật có hoa trong họ Crassulaceae[2], bản địa khu vực bán hoang mạc Trung Mỹ, từ Mexico tới tây bắc Nam Mỹ. Chi này được đặt tên theo họa sĩ chuyên vẽ thực vật người Mexico thế kỷ 18 là Atanasio Echeverría y Godoy.
Các loài trong chi này có thể là cây thường xanh hoặc sớm rụng lá. Các hoa trên các cuống ngắn (xim hoa) mọc ra từ các nơ lá kết chặt, thường là dầy lá, mọng nước và thường là tươi màu[3]. Các loài thường ra hoa và tạo quả nhiều lần trong vòng đời của chúng. Chúng thường sinh ra nhiều cây con bằng sinh sản vô tính, vì thế trong tiếng Anh người ta thường gọi chúng là "hen and chicks" (gà mẹ và gà con), một tên gọi chia sẻ chung với một vài chi khác, như Sempervivum, nói chung có sự khác biệt đáng kể về ngoại hình với Echeveria.
Chi này chứa khoảng 170 loài. Một số loài được trồng làm cây cảnh. Du nhập vào Việt Nam và được gọi là sen đá.