Elephantulus fuscipes

Elephantulus fuscipes
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Macroscelidea
Họ: Macroscelididae
Chi: Elephantulus
Loài:
E. fuscipes
Danh pháp hai phần
Elephantulus fuscipes
(Thomas, 1894)
Phạm vi phân bố

Elephantulus fuscipes là một loài động vật có vú trong họ Macroscelididae, bộ Macroscelidea. Loài này được Thomas mô tả năm 1894.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rathbun, G.B. (2015). "Elephantulus fuscipes". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T42659A21288575. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T42659A21288575.en. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên msw3

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Taylor Swift: từ
Taylor Swift: từ "Công chúa nhạc đồng quê" đến nữ tỷ phú thống trị nền công nghiệp âm nhạc
"Những Kỷ Nguyên của Taylor Swift" trở thành concert film có doanh thu lớn nhất tại Việt Nam sau chưa đầy hai tuần công chiếu
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà tôi dùng trong mọi lúc
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Giai đoạn Orobashi tiến về biển sâu là vào khoảng hơn 2000 năm trước so với cốt truyện chính, cũng là lúc Chiến Tranh Ma Thần sắp đi đến hồi kết.