Elimination Chamber (2010) (hay No Way Out (2010) ở Đức )[ 3] [ 4] là một sự kiện pay-per-view (PPV) đấu vật chuyên nghiệp sản xuất bởi WWE , diễn ra ngày 21 tháng 2 năm 2010 tại Scottrade Center ở St. Louis, Missouri .[ 5] [ 6] Đây là sự kiện đầu tiên trong chuỗi sự kiện Elimination Chamber . Có 6 trận đấu được phát sóng và một dark match diễn ra trước khi phát sóng trực tiếp.
Quan niệm của sự kiện là 2 trận đấu trong sự kiện chính, mỗi trận đấu tranh đai World Heavyweight Championship và WWE Championship , diễn ra trong một Elimination Chamber . Mỗi trận đấu gồm 6 đối thủ: nhà vô địch và 5 người thách thức. Sheamus bảo vệ thành công đai WWE Championship trước Triple H , Ted DiBiase , Randy Orton , John Cena , và Kofi Kingston trong Raw Elimination Chamber. Trong trận đấu Elimination Chamber của SmackDown , The Undertaker bảo vệ thành công đai World Heavyweight Championship trước Chris Jericho , John Morrison , Rey Mysterio , CM Punk , và R-Truth . Các trận đấu còn lại, Drew McIntyre bảo vệ thành công đai WWE Intercontinental Championship trước Kane , The Miz bảo vệ thành công đai WWE United States Championship trước Montel Vontavious Porter , và Maryse và Gail Kim thi đấu với LayCool (Layla và Michelle McCool ) trong trận đấu đồng đội Divas xuyên thương hiệu.
Sự kiện nhận được 285.000 lượt mua pay-per-view, tăng so với con số ở pay-per-view No Way Out 2009 .[ 7] Mặc dù số lượt mua tăng, sự kiện nhận được những ý kiến tiêu cực, với việc các nhà phê bình cho rằng các trận đấu cửa dưới là "yếu".[ 8] [ 9] [ 10]
Thứ tự loại
Đô vật
Thứ tự vào
Bị loại bởi
Hình thức loại [ 17]
Thời gian [ 2]
1
Randy Orton
4
Ted DiBiase
Bị đè sau khi bị đánh với đòn Lead Pipe của DiBiase và Attitude Adjustment của Cena
23:56
2
Ted DiBiase
5
Kofi Kingston
Bị đè sau đòn Trouble in Paradise
25:24
3
Kofi Kingston
2
Sheamus
Bị đè sau đòn Brogue Kick và High Cross
26:02
4
Sheamus (c)
1
Triple H
Bị đè sau đòn low blow và a Pedigree
28:38
5
Triple H
3
John Cena
Đập tay sau đòn STF
30:10
Thắng cuộc
John Cena
6
Thứ tự vào và loại trong Elimination Chamber (SmackDown)[ sửa | sửa mã nguồn ]
Thứ tự loại
Đô vật
Thứ tự vào
Bị loại bởi
Hình thức loại [ 17]
Thời gian [ 2]
1
R-Truth
1
CM Punk
Bị đè sau đòn GTS (Go to Sleep)
03:34
2
CM Punk
2
Rey Mysterio
Bị đè sau đòn springboard splash
09:58
3
Rey Mysterio
3
John Morrison
Bị đè sau đòn Starship Pain
20:00
4
John Morrison
5
The Undertaker
Bị đè sau đòn chokeslam lên sàn buồng
28:24
5
The Undertaker (c)
6
Chris Jericho
Bị đè sau đòn Sweet Chin Music từ Shawn Michaels
35:40
Thắng cuộc
Chris Jericho
4
Bình luận viên
Người phỏng vấn
Ring announcer
Trọng tài
^ “The Official Theme Song for Elimination Chamber is "Rise Up" by Cypress Hill” . World Wrestling Entertainment . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2013 .
^ a b c “WWE Elimination Chamber” . Pro Wrestling History. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2010 .
^ “No Way Out (Elimination Chamber) 2010 DVD” . Silver Vision . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2012. Truy cập 20 tháng 6 năm 2010 .
^ Gerweck, Steve (ngày 10 tháng 2 năm 2010). “Elimination Chamber, Y2J, Cena, more” . WrestleView. Bản gốc lưu trữ 29 tháng 6 năm 2011. Truy cập 21 tháng 7 năm 2010 .
^ “WWE presents Elimination Chamber” . World Wrestling Entertainment . Bản gốc lưu trữ 10 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2009 .
^ “WWE Elimination Chamber” . Scottrade Center . Bản gốc lưu trữ 25 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2009 .
^ Martin, Adam (6 tháng 5 năm 2010). “WWE PPV buyrate numbers in 2010” . WrestleView. Bản gốc lưu trữ 29 tháng 6 năm 2011. Truy cập 6 tháng 5 năm 2010 .
^ a b Plummer, Dale (ngày 22 tháng 2 năm 2010). “Batista, Jericho and Michaels capitalize on Elimination Chamber opportunities” . Slam! Sports . Canadian Online Explorer . Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2010 .
^ McNichol, Rob (ngày 22 tháng 2 năm 2010). “Batista and Jericho are New World Champions” . The Sun . Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2010 .
^ Eck, Kevin (ngày 22 tháng 2 năm 2010). “Elimination Chamber thoughts” . The Baltimore Sun . Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2010 .
^ Gerweck, Steve (21 tháng 2 năm 2010). “Elimination Chamber dark match” . WrestleView. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2012. Truy cập 21 tháng 7 năm 2010 .
^ a b Adkins, Greg (21 tháng 2 năm 2010). “Kết quả: Intermittent reign” . World Wrestling Entertainment . Truy cập 22 tháng 2 năm 2010 .
^ Murphy, Ryan (21 tháng 2 năm 2010). “Kết quả: McIntyre gets off scot-free” . World Wrestling Entertainment . Truy cập 22 tháng 2 năm 2010 .
^ Powers, Kevin (21 tháng 2 năm 2010). “Kết quả: SmackDown thwarts gateway to Divas Title” . World Wrestling Entertainment . Truy cập 22 tháng 2 năm 2010 .
^ Sitterson, Aubrey (21 tháng 2 năm 2010). “Kết quả: Make no Miz-take” . World Wrestling Entertainment . Truy cập 22 tháng 2 năm 2010 .
^ Burdick, Michael (21 tháng 2 năm 2010). “Kết quả: Heartbroken” . World Wrestling Entertainment . Truy cập 22 tháng 2 năm 2010 .
^ a b Caldwell, James (21 tháng 2 năm 2010). “WWE Elimination Chamber PPV Report” . Pro Wrestling Torch. Truy cập 22 tháng 2 năm 2010 .
Elimination Chamber Hiện tại
Royal Rumble (1989–đến nay)
Elimination Chamber (2010–2015, 2017–đến nay)
WrestleMania (1985–đến nay)
Backlash (1999–2009, 2016–2018, 2020–đến nay)
King of the Ring (1993–2002, 2015, 2024–đến nay)
Clash at the Castle (2022, 2024–đến nay)
In Your House (1995–1999, 2020–đến nay)
Money in the Bank (2010–đến nay)
SummerSlam (1988–đến nay)
Bash in Berlin (2024)
No Mercy (1999–2008, 2016–2017, 2023–đến nay)
Bad Blood (1997, 2003–2004, 2024–đến nay)
Crown Jewel (2018–2019, 2021–đến nay)
Survivor Series (1987–đến nay)
Vengeance (2001–2007, 2011, 2021–đến nay)
NXT Stand & Deliver (2021–đến nay)
NXT Deadline (2022–đến nay)
Heatwave (2024–đến nay)
Quá khứ
The Wrestling Classic (1985)
No Holds Barred (1989)
This Tuesday in Texas (1991)
One Night Only (1997)
Capital Carnage (1998)
Over the Edge (1998–1999)
Fully Loaded (1998–2000)
Invasion (2001)
Rebellion (1999–2002)
Insurrextion (2000–2003)
Taboo Tuesday (2004–2005)
December to Dismember (2006)
New Year's Revolution (2005–2007)
One Night Stand (2005–2008)
Unforgiven (1998–2008)
Cyber Sunday (2006–2008)
Armageddon (1999–2000, 2002–2008)
Judgment Day (1998, 2000–2009)
The Great American Bash (2004–2009)
Breaking Point (2009)
Fatal 4-Way (2010)
Bragging Rights (2009–2010)
Capitol Punishment (2011)
Vengeance (2001–2007, 2011)
Over the Limit (2010–2012)
No Way Out (1998, 2000–2009, 2012)
NXT Arrival (2014)
The Beast in the East (2015)
Live from Madison Square Garden (2015)
Cruiserweight Classic Finale (2016)
Roadblock (2016)
United Kingdom Championship Special (2017)
Great Balls of Fire (2017)
Battleground (2013–2017)
United Kingdom Championship Tournament (2017)
Mae Young Classic Finale (2017)
Super ShowDown (2018–2020)
Clash of Champions (2016–2017, 2019–2020)
TLC: Tables, Ladders & Chairs (2009–2020)
NXT TakeOver (2014–2021)
NXT WarGames (2017–2021)
Day 1 (2022)
WWE Worlds Collide (2019–2020, 2022)
Hell in a Cell (2009–2022)
Extreme Rules (2009–2022)
Fastlane (2015–2019, 2021, 2023)
Payback (2013–2017, 2020, 2023)
Night of Champions (2008–2015, 2023)
Bản mẫu:Sự kiện pay-per-view của WWE năm 2010