Elimination Chamber (2015) | ||||
---|---|---|---|---|
Tập tin:EliminationChamber2015Poster.jpg | ||||
Nhạc chủ đề | "Coming for You" thể hiện bởi The Offspring | |||
Thông tin | ||||
Đề xuất bởi | WWE | |||
Nhà tài trợ | Totino's | |||
Ngày | 31 tháng 5 năm 2015 | |||
Số khán giả | 7.000[1] | |||
Địa điểm | American Bank Center | |||
Thành phố | Corpus Christi, Texas | |||
Thứ tự sự kiện WWE Network | ||||
| ||||
Thứ tự Elimination Chamber | ||||
|
Elimination Chamber (2015) (hay No Escape (2015) ở Đức) là một sự kiện pay-per-view đấu vật chuyên nghiệp và sự kiện của WWE Network sản xuất bởi WWE, diễn ra ngày 31 tháng 5 năm 2015, tại American Bank Center ở Corpus Christi, Texas.[2] Đây là sự kiện Elimination Chamber thứ 6, đầu tiên và duy nhất tổ chức vào tháng 5; các phiên bản trước đó diễn ra vào tháng 2. Mặc dù được quảng cáo là độc quyền của WWE Network,[3] sự kiện vẫn được phát sóng bằng phương tiện pay-per-view truyền thống ở nhiều lãnh thổ khác nhau.[a]
Có 7 trận đấu diễn ra trong sự kiện, bao gồm 1 trận ở pre-show. Đây là sự kiện đầu tiên có một trận đồng đội Chamber. Trong sự kiện chính, Dean Ambrose đánh bại nhà vô địch WWE World Heavyweight Seth Rollins bằng luật chống phạm quy. Ngoài ra, Kevin Owens đánh bại John Cena trong trận ra mắt của anh ở sự kiện.
Thứ tự loại | Đô vật (Đội) | Thứ tự vào | Bị loại bởi | Hình thức loại | Thời gian |
---|---|---|---|---|---|
1 | Diego (Los Matadores) | 4 | Konnor và Viktor (The Ascension) | Bị đè sau đòn Fall of Man. | 10:22 |
2 | Kalisto (The Lucha Dragons) | 2 | Konnor (The Ascension) | Bị đè sau đòn Fall of Man. | 12.45 |
3 | Viktor (The Ascension) | 1 | Darren Young (The Prime Time Players) | Bị đè sau đòn Gut Check. | 13:30 |
4 | Cesaro (Tyson Kidd và Cesaro) | 3 | Darren Young (The Prime Time Players) | Bị đè với đòn roll up. | 18:28 |
5 | Titus O'Neil (The Prime Time Players) | 5 | Xavier Woods, Big E và Kofi Kingston (The New Day) | Bị đè sau đòn chop block và Trouble In Paradise. | 23:40 |
Thắng cuộc | Big E, Kofi Kingston và Xavier Woods (The New Day) (c) | 6 | — |
Thứ tự loại | Đô vật | Thứ tự vào | Bị loại bởi | Hình thức loại | Thời gian |
---|---|---|---|---|---|
1 | King Barrett | 1 | R-Truth | Bị đè sau đòn Lie Detector. | 11:05 |
2 | R-Truth | 3 | Ryback | Bị đè sau đòn Shell Shocked. | 14:00 |
3 | Mark Henry | 4 | Sheamus | Bị đè sau đòn Brogue Kick. | 17:20 |
4 | Dolph Ziggler | 2 | Sheamus | Bị đè sau đòn Brogue Kick. | 20:25 |
5 | Sheamus | 6 | Ryback | Bị đè sau đòn Shell Shocked. | 25:14 |
Thắng cuộc | Ryback | 5 | — |
|
|
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên ICChamber