Emmy Rossum

Emmy Rossum
Emmy Rossum ở lễ trao giải tinh thần độc lập năm 2010
Tên khai sinhEmmanuelle Grey Rossum
Sinh12 tháng 9, 1986 (38 tuổi)
New York, Hoa Kỳ
Tên khácEmmy Grey
Nghề nghiệpDiễn viên, ca sĩ, nhạc sĩ
Năm hoạt động1996–nay (diễn viên)
1993–nay (ca sĩ)
Hôn nhânJustin Siegel (đã chia tay)
Trang webhttp://www.emmyrossum.com

Emmy Rossum (sinh ngày 12 tháng 9 năm 1986) là một nữ diễn viên, ca sĩ và nhạc sĩ người Mỹ. Cô được biết đến chủ yếu với các vai chính trong các bộ phim The Day After Tomorrow, PoseidonThe Phantom of the Opera. Cô còn là một nữ ca sĩ và đã từng phát hành album Inside Out trong đó có bài hát "Slow Me Down" từng được phát hành dưới dạng single và giành vị trí cao trên các bảng xếp hạng âm nhạc.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Điện ảnh
Năm Phim Vai Lưu ý
2000 Songcatcher Deladis Slocumb vai phụ
It Had to Be You cô gái trẻ vai nhỏ
2001 An American Rhapsody Sheila (khi 15 tuổi) vai nhỏ
Happy Now Nicky Trent / Jenny Thomas vai phụ
2002 Passionada Vicky Amonte vai phụ
2003 Nola Nola vai chính
Mystic River Katie Markum vai nhỏ
2004 The Day After Tomorrow Laura Chapman vai phụ
The Phantom of the Opera Christine Daae vai chính
2006 Poseidon Jennifer Ramsey vai phụ
2009 Dragonball: Evolution Bulma vai phụ
Dare Alexa Walker vai phụ
Phim truyền hình
năm tên vai kênh
1996 Grace & Glorie Luanne Columbia Broadcasting Company
1998 Only Love Lily Columbia Broadcasting Company
1999 Genius Claire Addison Disney Channel
2000 The Audrey Hepburn Story Audrey Hepburn trẻ American Broadcasting Company
Truyền hình
năm tên vai lưu ý
1998 A Will of Their Own Sarah trẻ Mini-series
khách mời trên truyền hình
năm tên vai lưu ý
1997 Law & Order Alison Martin "Ritual" (Season 8, Episode 10)
1999 Snoops Caroline Beels "Separation Anxiety" (Season 1, Episode 6)
"Blood Lines" (Season 1, Episode 11)
As the World Turns Abigail Williams #1 "Unknown Episodes"
2001 The Practice Allison Ellison "The Candidate" (Season 6, Episode 1)

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Đạt giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải Hạng mục Phim
2004 Saturn Award Best Performance by a Younger Actor The Phantom of the Opera
NBR Award Best Breakthrough Performance by an Actress The Phantom of the Opera
2005 Broadcast Film Critics Association Awards Best Young Actress The Phantom of the Opera
Young Artist Award Best Performance in a Feature Film - Leading Young Actress The Phantom of the Opera

Đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải Hạng mục Phim
2000 Independent Spirit Award Best Debut Performance Songcatcher
Young Artist Award Best Performance in a TV Movie or Pilot - Supporting Young Actress Genius
2005 Golden Globe Award Best Performance by an Actress in a Motion Picture - Musical or Comedy The Phantom of the Opera
Online Film Critics Society Awards Best Breakthrough Performance The Phantom of the Opera
Satellite Awards Best Actress in a Motion Picture - Musical or Comedy The Phantom of the Opera
MTV Movie Awards Breakthrough Female The Day After Tomorrow

Đĩa hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Inside Out (Geffen Records, 2007)
  • Carol of the Bells (Geffen Records, 2007)
  • TBA (Geffen Records, 2009/2010)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
Sau bài viết về Hutao với Đạo giáo thì giờ là Xiao với Phật giáo.
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Trong số đó người giữ vai trò như thợ rèn chính, người sỡ hữu kỹ năng chế tác cao nhất của guild chính là Amanomahitotsu
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Nên biết Nika được mọi người xưng tụng là thần mặt trời, nên chưa chắc chắn được năng lực của Nika sẽ liên quan đến mặt trời
Cơ bản về nến và cách đọc biểu đồ nến Nhật trong chứng khoán
Cơ bản về nến và cách đọc biểu đồ nến Nhật trong chứng khoán
Nền tản cơ bản của một nhà đầu tư thực thụ bắt nguồn từ việc đọc hiểu nến và biểu đồ giá trong chứng khoán