Ensete perrieri

Ensete perrieri
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Musaceae
Chi (genus)Ensete
Loài (species)E. perrieri
Danh pháp hai phần
Ensete perrieri
(Claverie) Cheesman, 1947 (in 1948)[2]
Danh pháp đồng nghĩa[4]
Musa perrieri Claverie, 1909[3]

Ensete perrieri là một loài thực vật có hoa trong họ Musaceae.[5] Tên tiếng Anh của nó là Madagascar banana (chuối Madagascar).[1]

Lịch sử phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được Pascal Claverie mô tả khoa học đầu tiên năm 1909 dưới danh pháp Musa perrieri,[3] nhưng tên gọi này đã được Gaston Eugène Marie Bonnier đề cập theo ghi chép của Claverie và đăng trong số 140 tạp chí Comptes Rendus Hebdomadaires des Séances de l'Academie des Sciences năm 1905.[6] Trong bài báo năm 1947 (in năm 1948), Ernest Entwistle Cheesman chuyển nó sang chi Ensete.[2]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh perrieri là để vinh danh nhà thực vật học người Pháp Joseph Marie Henry Alfred Perrier de la Bâthie (1873-1958), chuyên gia về hệ thực vật Madagascar.[3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài bản địa miền tây Madagascar.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Allen R. (2018). Ensete perrieri. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T98249345A98249347. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-1.RLTS.T98249345A98249347.en. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2024.
  2. ^ a b Ernest Entwistle Cheesman, 1947 (in 1948). Classification of the Bananas: The Genus Ensete Horan. Kew Bulletin 2(2): 97-106, xem trang 103.
  3. ^ a b c Pascal Claverie, 1909. Contribution à l’étude anatomique et histologique des plantes textiles exotiques (Passiflorées, Musacées, Palmiers, Aroïdées, Cypéracées) – Chapitre II: Musacées: Musa perrieri. Annales du Musée Colonial de Marseille sér. 2, 7: 74-90.
  4. ^ a b Plants of the World Online. Ensete perrieri. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2024.
  5. ^ The Plant List (2010). Ensete perrieri. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  6. ^ Pascal Claverie, 1905. Un nouveau bananier de Madagascar: Musa perrieri. Gaston Eugène Marie Bonnier trình bày, Compt. Rend. Hebd. Séances Acad. Sci. 140: 1612.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Guide] Hướng dẫn build Layla (Khiên Support) - Genshin Impact
[Guide] Hướng dẫn build Layla (Khiên Support) - Genshin Impact
Layla là đại diện hoàn hảo cho tôi ở trường, lol (có lẽ tôi nên đi ngủ sớm hơn)
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Trong tình trạng "tiến thoái lưỡ.ng nan" , một tia sáng mang niềm hy vọng của cả vương quốc đã xuất hiện , Dũng sĩ ngoại bang - Imunlaurk
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
“Ikigai – bí mật sống trường thọ và hạnh phúc của người Nhật” là cuốn sách nổi tiếng của tác giả người Nhật Ken Mogi