Entebbe

Entebbe
Entebbe
Entebbe trên bản đồ Uganda
Entebbe
Entebbe
Vị trí của Entebbe tại Uganda
Quốc gia Uganda
VùngVùng Trung
QuậnWakiso
Chính quyền
 • Thị trưởngVincent Kayanja[1]
Diện tích
 • Tổng cộng56,2 km2 (217 mi2)
 • Mặt nước20 km2 (8 mi2)
Độ cao1.180 m (3,870 ft)
Dân số (điều tra 2014)
 • Tổng cộng69.958[2]
Múi giờUTC+3
Mã điện thoại041
Thành phố kết nghĩaAshkelon, đô thị Kalmar

Entebbe là một thành phố ở vùng Trung, Uganda. Nó nằm trên một bán đảo thuộc hồ Victoria, cách thủ đô Kampala khoảng 36 km (22 mi) về phía tây nam.[3] Entebbe từng là trụ sở của Chính phủ Bảo hộ Uganda trước khi nước này giành độc lập vào năm 1962. Thành phố có Sân bay quốc tế Entebbe, sân bay quân sự và thương mại lớn nhất của Uganda. Theo cuộc điều tra dân số năm 2014, nơi này có dân số là 69.958 người.[2]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Entebbe có khí hậu rừng mưa nhiệt đới (phân loại khí hậu Köppen Af). Lượng mưa trung bình hàng năm là hơn 1600 mm.

Dữ liệu khí hậu của Entebbe, Uganda (1961–1990)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 31.3
(88.3)
31.7
(89.1)
30.6
(87.1)
30.0
(86.0)
28.9
(84.0)
27.8
(82.0)
28.1
(82.6)
28.9
(84.0)
29.8
(85.6)
29.6
(85.3)
31.7
(89.1)
29.5
(85.1)
31.7
(89.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 26.3
(79.3)
27.3
(81.1)
26.7
(80.1)
26.0
(78.8)
25.4
(77.7)
25.2
(77.4)
25.3
(77.5)
25.9
(78.6)
26.5
(79.7)
26.5
(79.7)
26.0
(78.8)
26.5
(79.7)
26.1
(79.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 18.0
(64.4)
18.3
(64.9)
18.5
(65.3)
18.4
(65.1)
18.0
(64.4)
17.8
(64.0)
17.2
(63.0)
17.4
(63.3)
17.4
(63.3)
17.7
(63.9)
17.9
(64.2)
17.8
(64.0)
17.9
(64.2)
Thấp kỉ lục °C (°F) 13.0
(55.4)
10.7
(51.3)
14.4
(57.9)
12.2
(54.0)
14.3
(57.7)
14.0
(57.2)
10.0
(50.0)
12.0
(53.6)
13.2
(55.8)
13.9
(57.0)
14.3
(57.7)
13.8
(56.8)
10.0
(50.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 86.7
(3.41)
84.4
(3.32)
184.5
(7.26)
264.4
(10.41)
253.8
(9.99)
116.2
(4.57)
72.1
(2.84)
77.8
(3.06)
79.0
(3.11)
127.6
(5.02)
171.7
(6.76)
120.6
(4.75)
1.638,8
(64.52)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 7.3 7.3 13.1 16.8 16.2 9.4 6.9 6.3 7.1 10.7 13.6 10.2 124.9
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 76 76 77 79 79 78 77 78 76 75 76 76 77
Số giờ nắng trung bình tháng 234 204 205 181 191 187 197 194 194 205 202 214 2.408
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[4]
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst[5] Viện Khí tượng Đan Mạch (1931–1960)[6]

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch sử dân số
NămSố dân±%
196921.096—    
198021.289+0.9%
199142.763+100.9%
200255.086+28.8%
201179.700+44.7%
Nguồn:[7][8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ssebuyira, Martin (ngày 26 tháng 5 năm 2011). "New Entebbe Mayor Faces Sh600 Million Debt Hurdle". Daily Monitor via AllAfrica.com. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ a b UBOS (ngày 27 tháng 8 năm 2014). "The Population of The Regions of the Republic of Uganda And All Cities And Towns of More Than 15,000 Inhabitants". Citypopulation.de Quoting Uganda Bureau of Statistics (UBOS). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ Google Maps – Road Distance Between Central Kampala, Uganda And Entebbe City, Uganda (Bản đồ). Google, Inc thiết kế bản đồ. Google, Inc. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2021.
  4. ^ "World Weather Information Service – Entebbe". World Meteorological Organization. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2016.
  5. ^ "Klimatafel von Entebbe (Flugh.) / Uganda" (PDF). Federal Ministry of Transport and Digital Infrastructure. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ "STATIONSNUMMER 63705" (PDF). Ministry of Energy, Utilities and Climate. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ "Estimated Population of Entebbe In 2002, 2010 & 2011" (PDF). Uganda Bureau of Statistics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  8. ^ Entebbe population statistics

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 222: Điềm báo - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 222: Điềm báo - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là cảnh Uraume đang dâng lên cho Sukuna 4 ngón tay còn lại. Chỉ còn duy nhất một ngón tay mà hắn chưa ăn
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Giống như chocolate, những món ăn của Valentine Đen đều mang vị đắng và ngọt hậu. Hóa ra, hương vị tình nhân và hương vị tự do đâu có khác nhau nhiều
Hướng dẫn build đồ cho Citlali trong Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Citlali trong Genshin Impact
Hầu hết các kỹ năng của Citlali đều có scale cơ bản theo chỉ số tấn công, nhưng chỉ số tấn công cơ bản của cô hiện đang thấp thứ hai game
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Dù là Tam đệ tử được Đường Tăng thu nhận cho cùng theo đi thỉnh kinh nhưng Sa Tăng luôn bị xem là một nhân vật mờ nhạt