Epidendrum serpens | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Epidendroideae |
Tông (tribus) | Epidendreae |
Phân tông (subtribus) | Laeliinae |
Chi (genus) | Epidendrum |
Phân chi (subgenus) | E. subg. Hormidium |
Loài (species) | E. serpens |
Danh pháp hai phần | |
Epidendrum serpens Lindl. |
Epidendrum serpens là một sympodial pseudobulbous lan that grows among lichens on trees near the tree line at altidudes of 1.6-3.5 km in Peru và Ecuador, including the states of Azuay và Pichincha.
The flattened oblong cylindrical pseudobulbs grow to 2 cm long and bear one[1] or two to three[2] leaves. The short, terminal, racemose inflorescence bears three to seven rather large flowers, up to 2 cm across, colored deep violet (Reichenbach) to wine-red (Dodson & Dodson). The lip is heart-shaped ở đó nó diverges from the apex of the column, is bolobate at the apex, bears a low keel down the middle, and is slightly fringed on the edge.