Epidot

Epidot
các tinh thể epidot - Deposit topotype
Thông tin chung
Thể loạikhoáng vật silicat
Công thức hóa họcCa2Al2(Fe3+;Al)(SiO4)(Si2O7)O(OH)
Hệ tinh thểlăng trụ đơn tà
Nhận dạng
Màulục-hạnh nhân, vàng-lục, đen lục
Dạng thường tinh thểlăng trụ, sợi, khối
Song tinhtrên [100]
Cát khaitốt theo trục dài
Vết vỡthường phẳng hoặc không đều
Độ cứng Mohs6-7
Ánhthủy tinh đến nhựa
Màu vết vạchtrắng xám
Tính trong mờtrong suốt đến mờ
Tỷ trọng riêng3,3 – 3,6
Thuộc tính quanghai trục (-)
Chiết suấtnα = 1,715 – 1,751 nβ = 1,725 – 1,784 nγ = 1,734 – 1,797
Khúc xạ képδ = 0,019 – 0,046
Đa sắcmạnh
Tham chiếu[1][2][3]

Epidot là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Ca2Al2(Fe3+;Al)(SiO4)(Si2O7)O(OH).

Epidot là một khoáng vật tạo đá phổ biến. Nó có mặt trong các đá biến chất đá hoaschist, và cũng là sản phẩm thay thế nhiệt dịch của nhiều khoáng vật khác nhau (fenspat, mica, pyroxen, amphibol, granat, …) cấu tạo nên các đá mácma. Đá chỉ gồm thạch anh và epidot thì được gọi là epidosit.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/epidote.pdf Handbook of Mineralogy
  2. ^ "Epidote: Epidote mineral information and data". Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ "Epidote Mineral Data". Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Anime Super Cup Vietsub
Anime Super Cup Vietsub
Tự do trong sự cô đơn, Koguma tìm thấy một chiếc xe máy
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Albedo vuốt đôi tai nhỏ nhắn, hôn lên sống mũi nàng mèo thật nhẹ. Cô thế này có vẻ dễ vỡ
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Tất cả Titan đều xuất phát từ những người Eldia, mang dòng máu của Ymir