Epinephelus undulatostriatus

Epinephelus undulatostriatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Epinephelinae
Chi (genus)Epinephelus
Loài (species)E. undulatostriatus
Danh pháp hai phần
Epinephelus undulatostriatus
(Peters, 1866)

Epinephelus undulatostriatus, thường được gọi là cá mú Maori, là một loài cá biển thuộc chi Epinephelus trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1866.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

E. undulatostriatus có phạm vi phân bố giới hạn ở Tây Nam Thái Bình Dương. Loài này được tìm thấy tại bờ đông nước Úc, từ phía nam bang Queensland đến khắp bang New South Wales. Nó cũng đã được ghi nhận tại đảo Lord Howesống núi ngầm Lord Howe. Một mẫu vật được cho là của một cá thể lang thang, đã được ghi nhận tại đảo KangarooNam Úc. Một ghi nhận về loài này ở Việt Nam cầu được xác minh lại. Cá trưởng thành sống xung quanh các rạn san hô và các bãi đá ngầm ở độ sâu khoảng từ 27 đến 80 m; cá con sống ở vùng nước nông hơn[1][2].

E. undulatostriatus trưởng thành có chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận là 65 cm. Thân thuôn dài, hình bầu dục. Cơ thể cá trưởng thành có màu nâu ánh vàng với các vạch chấm màu nâu cam phủ dày đặc khắp đầu và thân, cũng như các vây. Có một vệt màu cam ngay khóe miệng, phía trên hàm trên. Đầu cũng có các dải sọc màu nâu, tỏa ra sau mắt. Vây có viền vàng. Đuôi bo tròn[3][4][5].

Số gai ở vây lưng: 11; Số tia vây mềm ở vây lưng: 15 - 16; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 8; Số tia vây mềm ở vây ngực: 17 - 18; Số vảy đường bên: 48 - 56[3].

Thức ăn của E. undulatostriatus là các loài cá nhỏ hơn, động vật thân mềmđộng vật giáp xác. Chúng được đánh bắt trong nghề cá và câu cá giải trí[1][2].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Epinephelus undulatostriatus. Sách Đỏ IUCN.
  2. ^ a b Epinephelus undulatostriatus (Peters, 1866)”. FishBase.
  3. ^ a b John E. Randall, Gerald R. Allen, Roger C. Steene (1997), Fishes of the Great Barrier Reef and Coral Sea, Nhà xuất bản University of Hawaii Press, tr.115 ISBN 9780824818951
  4. ^ “Epinephelus undulatostriatus”. Reef Life Survey.
  5. ^ “Maori Rockcod, Epinephelus undulatostriatus (Peters, 1866)”. Fishes of Australia.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Choso của chú thuật hồi chiến: không theo phe chính diện, không theo phe phản diện, chỉ theo phe em trai
Hành trình 18 năm từ TTTM sang chảnh bậc nhất đến thảm cảnh phá sản của Parkson
Hành trình 18 năm từ TTTM sang chảnh bậc nhất đến thảm cảnh phá sản của Parkson
Parkson tham gia vào thị trường Việt Nam từ năm 2005 và trở thành một trong những siêu thị bán lẻ hàng hiệu quốc tế đầu tiên tại đây.
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một support với nhiều tiềm năng và liên tục được buff, Xilonen đã thu hút nhiều chú ý từ những ngày đầu beta
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Eula là nhân vật Hypercarry sát thương vật lí mạnh mẽ và có thể gây ra lượng dmg nuke hàng đầu game hiện tại