Epinotia ramella

Epinotia ramella
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Tortricidae
Chi (genus)Epinotia
Loài (species)E. ramella
Danh pháp hai phần
Epinotia ramella
(Linnaeus, 1758[1])[2]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Phalaena (Tinea) ramella Linnaeus, 1758
  • Grapholitha costana Duponchel, in Godart, 1836
  • Anchylopera fimbriana Stephens, 1829
  • Tortrix paykulliana Fabricius, 1787
  • Tortrix ramana Frolich, 1828
  • Tortrix sesquilunana Haworth, [1811]

Epinotia ramella là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu.

Sải cánh dài 13–16 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 11. [1].

Ấu trùng chủ yếu ăn birchwillow.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The flight season refers to BỉThe Netherlands. This may vary in other parts of the range.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 10th edition of Systema Naturae
  2. ^ tortricidae.com

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Bối cảnh rơi vào khoảng thời gian khoảng 500 năm sau cuộc khởi nghĩa nhân dân cuối cùng ở Mondstadt kết thúc, Venessa thành lập Đội Kỵ Sĩ Tây Phong để bảo vệ an toàn và duy trì luật pháp cho đất nước
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Trong Black Myth: Wukong thì Sa Tăng và Tam Tạng không xuất hiện trong game nhưng cũng hiện diện ở những đoạn animation
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tìm hiểu cách phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp chi tiết nhất