Eta Persei đã đạt được tên à Miram một cách bí ẩn vào thế kỷ 20, mặc dù không có nguồn nào xác minh được điều này.[10][11] Vào năm 2016, IAU tổ chức một Working Group on Star Names (WGSN) (Nhóm làm việc về tên ngôi sao)[12] để lập danh mục và tiêu chuẩn hóa tên riêng cho các ngôi sao. WGSN quyết định gán tên riêng cho từng ngôi sao thay vì toàn bộ nhiều ngôi sao.[13] Mọi người đã phê duyệt và đặt tên cho Eta Persei A là Miram vào ngày 5 tháng 9 năm 2017 và hiện nó đã được đưa vào Danh sách các tên sao được IAU phê duyệt.[8]
Trong tiếng Trung, 天船 (Tiān Chuán), nó có nghĩa là Celestial Boat (Thuyền Thiên), refers to an asterism đề cập đến một loạt các ngôi sao bao gồm Eta Persei, Gamma Persei, Alpha Persei, Psi Persei, Delta Persei, 48 Persei, Mu Persei và HD 27084. Do đó, tên tiếng Trung của bản thân Eta Persei là 天船一 (Tiān Chuán yī, tiếng Anh: the First Star of Celestial Boat. (Ngôi sao thứ nhất của Thuyền Thiên)[14]
^ abcDucati, J. R. (2002). “VizieR Online Data Catalog: Catalogue of Stellar Photometry in Johnson's 11-color system”. CDS/ADC Collection of Electronic Catalogues. 2237. Bibcode:2002yCat.2237....0D.
^ ab“Naming Stars”. IAU.org. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
^Hessman, F. V.; Dhillon, V. S.; Winget, D. E.; Schreiber, M. R.; Horne, K.; Marsh, T. R.; Guenther, E.; Schwope, A.; Heber, U. (2010). "On the naming convention used for multiple star systems and extrasolar planets". arΧiv:1012.0707 [astro-ph.SR].
^Kaler, Jim. “Eta Persei”. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
Masumi Kamuro (神かむ室ろ 真ま澄すみ, Kamuro Masumi) là một học sinh của Lớp 1-A (Năm Nhất) và là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật. Cô là một người rất thật thà và trung thành, chưa hề làm gì gây tổn hại đến lớp mình.