Euphausia superba

Euphausia superba
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Euphausiacea
Họ (familia)Euphausiidae
Chi (genus)Euphausia
Loài (species)E. superba
Danh pháp hai phần
Euphausia superba
Dana, 1850

Danh pháp đồng nghĩa [2]
Danh sách
  • Euphausia antarctica Sars, 1883
  • Euphausia australis
  • Euphausia glacialis
  • Euphausia murrayi Sars, 1883

Euphausia superba là một loài giáp xác sinh sống ở các vùng nước Nam Cực. Loài này được con người đánh bắt làm dầu krill. Nó là một loài động vật giáp xác bơi nhỏ, sống thành đàn lớn, đôi khi đạt mật độ 10.000–30.000 cá thể trong một mét khối.[3] Nó ăn trực tiếp các phytoplankton, do đó sử dụng năng lượng sản xuất sơ cấp mà phytoplankton ban đầu lấy từ mặt trời để duy trì vòng đời ở biển mở của chúng.[4] Loài này dài 6 xentimét (2,4 in), nặng đến 2 gam (0,071 oz), và có thể sống đến 6 năm. Loài này là một loài chính của hệ sinh thái Nam Cực và tính theo sinh khối, có lẽ là loài động vật có nhiều nhất trên hành tinh (khoảng 500 triệu tấn).[5]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kawaguchi, S.; Nicol, S. (2015). "Euphausia superba". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T64239743A64239951. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T64239743A64239951.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Volker Siegel (2010). Volker Siegel (biên tập). "Euphausia superba Dana, 1850". World Euphausiacea database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011.
  3. ^ William M. Hamner, Peggy P. Hamner, Steven W. Strand & Ronald W. Gilmer (1983). "Behavior of Antarctic krill, Euphausia superba: chemoreception, feeding, schooling and molting". Science. Quyển 220 số 4595. tr. 433–435. Bibcode:1983Sci...220..433H. doi:10.1126/science.220.4595.433. PMID 17831417.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Uwe Kils & Norbert Klages (1979). "Der Krill" [The Krill]. Naturwissenschaftliche Rundschau (bằng tiếng Đức). Quyển 32 số 10. tr. 397–402. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013.
  5. ^ Stephen Nicol & Yoshinari Endo (1997). Krill Fisheries of the World. Fisheries Technical Paper 367. Food and Agriculture Organization. ISBN 92-5-104012-5.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
Chỉ số cảm xúc EQ (Emotional Quotient) là chìa khóa quan trọng cho những ai muốn thành công trong cuộc sống
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Luocha loại bỏ một hiệu ứng buff của kẻ địch và gây cho tất cả kẻ địch Sát Thương Số Ảo tương đương 80% Tấn Công của Luocha
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Cô có vẻ ngoài của một con người hoặc Elf, làn da của cô ấy có những vệt gỗ óng ánh và mái tóc của cô ấy là những chiếc lá màu xanh tươi
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều