Ezlopitant

Ezlopitant
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaCJ-11,974; (2S,3S)-2-Diphenylmethyl-3-[(5-isopropyl-2-methoxybenzyl)amino]quinuclidine[1]
Dược đồ sử dụngBy mouth
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: uncontrolled
Dữ liệu dược động học
Bài tiếtUrine (32%), Feces (51%)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2S,3S)-2-Benzhydryl-N-[(5-isopropyl-2-methoxy-phenyl)methyl]quinuclidin-3-amine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC31H38N2O
Khối lượng phân tử454.65 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • COc1ccc(cc1CN[C@H]2C3CCN(CC3)[C@H]2C(c4ccccc4)c5ccccc5)C(C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C31H38N2O/c1-22(2)26-14-15-28(34-3)27(20-26)21-32-30-25-16-18-33(19-17-25)31(30)29(23-10-6-4-7-11-23)24-12-8-5-9-13-24/h4-15,20,22,25,29-32H,16-19,21H2,1-3H3/t30-,31-/m0/s1
  • Key:XPNMCDYOYIKVGB-CONSDPRKSA-N

Ezlopitant (INN, tên mã CJ-11,974) là một chất đối kháng thụ thể NK1.[2][3][4] Nó có chống nônantinociceptive hiệu ứng.[5][6] Pfizer đang phát triển ezlopitant để điều trị hội chứng ruột kích thích nhưng dường như đã ngừng sử dụng.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “International Nonproprietary Names for Pharmaceutical Substances (INN). Recommended International Nonproprietary Names: List 44” (PDF). World Health Organization. tr. 194–5. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ a b Evangelista S (tháng 10 năm 2001). “Eziopitant. Pfizer”. Current Opinion in Investigational Drugs. 2 (10): 1441–3. PMID 11890362.
  3. ^ Diemunsch P, Grélot L (tháng 9 năm 2000). “Potential of substance P antagonists as antiemetics”. Drugs. 60 (3): 533–46. doi:10.2165/00003495-200060030-00002. PMID 11030465.[liên kết hỏng]
  4. ^ Giardina GA, Gagliardi S, Martinelli M (tháng 8 năm 2003). “Antagonists at the neurokinin receptors--recent patent literature”. IDrugs: The Investigational Drugs Journal. 6 (8): 758–72. PMID 12917772.
  5. ^ Tsuchiya M, Fujiwara Y, Kanai Y, và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2002). “Anti-emetic activity of the novel nonpeptide tachykinin NK1 receptor antagonist ezlopitant (CJ-11,974) against acute and delayed cisplatin-induced emesis in the ferret”. Pharmacology. 66 (3): 144–52. doi:10.1159/000063796. PMID 12372904.
  6. ^ Tsuchiya M, Sakakibara A, Yamamoto M (tháng 1 năm 2005). “A tachykinin NK1 receptor antagonist attenuates the 4 beta-phorbol-12-myristate-13-acetate-induced nociceptive behaviour in the rat”. European Journal of Pharmacology. 507 (1–3): 29–34. doi:10.1016/j.ejphar.2004.11.028. PMID 15659291.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Nhiều bạn mấy ngày qua cũng đã nói về chuyện này, nhân vật Kuma có nhiều điểm giống với nhân vật John Coffey trong bộ phim Green Mile.
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Những ngôi sao điện ảnh như Bruce Lee (Lý Tiểu Long) là người đưa võ thuật đến gần hơn với công chúng
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Ở một tương lai xa xăm, sự dâng lên đột ngột và không thể lí giải của mực nước biển đã nhấn chìm hầu hết nền văn minh của nhân loại xuống đáy biển sâu thẳm
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Vị thần của vĩnh hằng tuy vô cùng nổi tiếng trong cộng đồng người chơi, nhưng sự nổi tiếng lại đi kèm tai tiếng