Fan ruột

Fan ruột (Anh: groupie), đôi khi còn gọi là fan cứng, là một từ lóng để chỉ người hâm mộ của một ca sĩ, người nổi tiếng hay nhóm/ban nhạc cụ thể vốn theo sát thần tượng khi họ đang đi lưu diễn, hoặc có mặt ở nhiều nơi thần tượng xuất hiện nhất có thể, thường là với hi vọng nắm bắt tin tức về thần tượng nhiều hơn.[1] Từ này hầu hết được dùng ở mọi lúc mọi nơi để chỉ những phụ nữ trẻ luôn săn đuổi thần tượng của họ, mang trong mình hi vọng có được quan hệ thắm thiết với thần tượng hay thậm chí là muốn được quan hệ tình dục với họ.

Khởi nguồn từ âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ fan ruột (groupie) trong tiếng Anh được tạo ra vào khoảng năm 1965 để mô tả các cô gái tuổi teen hay phụ nữ trẻ cố gắng có được sự tiếp xúc chớp nhoáng với các nghệ sĩ âm nhạc. Hiện tượng này đã có từ rất lâu; đơn cử như tác giả Mary McCarthy người Mỹ đã sớm miêu tả vấn đề này trong cuốn tiểu thuyết The Company She Keeps (năm 1942).[2]

Nam ca sĩ Trevor Middleton ở cùng một fan ruột

Chương trình không gian

[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thao

[sửa | sửa mã nguồn]

Fan ruột cũng hiện diện trong lĩnh vực thể thao. Ví dụ: cụm từ "nàng thỏ vòng kẹp" (buckle bunnies) là một khía cạnh rất nổi tiếng trong thế giới của bộ môn đấu gia súc rodeo.[3] Cụm từ này xuất phát từ tiếng lóng chỉ phụ nữ trong tiếng Anh (bunny, số nhiều: bunnies, dịch là "nàng thỏ", tức cô gái mặc bộ quần áo có tai thỏ và đuôi thỏ giả) và từ giải thưởng là chiếc khóa thắt lưng (buckles, tức "vòng kẹp") dành cho kẻ chiến thắng trong rodeo, vốn là người mà các nàng thỏ tha thiết kiếm tìm.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Dương Nhung (ngày 15 tháng 8 năm 2023). Soạn tại Hà Nội. “Từ concert BlackPink tại Hà Nội, bỏ túi cả rổ kinh nghiệm "đu idol"”. Báo Hoa Học Trò. Công ty Phát hành báo chí Trung ương (số 1415): trang 26-27.
  2. ^ Continuum Encyclopedia of Popular Music of the World: Performance and production. Nhà xuất bản A&C Black. 2003. tr. 237. ISBN 9780826463210.
  3. ^ D. K. Gauthier; C. J. Forsyth (2000). “Buckle bunnies: groupies of the rodeo circuit”. Deviant Behavior (Hành vi Lệch lạc) (4) (ấn bản thứ 21). tr. 349–365.
  4. ^ Gwen Florio, "Whoa There, Little Lady, Eyes Forward: Cowgirls Can't Help Staring At Size Of A Cowboy's Buckle." Rocky Mountain News, ngày 15 tháng 1 năm 2005. Copy available here(cần đăng ký mua) Lưu trữ 2014-10-06 tại Wayback Machine ("Rodeo cowboys might jealously compare the length of their rides, but for the women who love them, it's all about a real big buckle. Emphasis on real ... A dedicated 'buckle bunny' (sounds so much nicer than 'groupie') can tell at a glance who's gone the distance and who's never even gotten out of the chutes.")

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Linconln luôn tin rằng, khi những Tổ phụ của nước Mỹ tuyên bố độc lập ngày 4/7/1776
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Ethereum, Cosmos, Polkadot và Solana, hệ sinh thái nhà phát triển của ai là hoạt động tích cực nhất?
Ethereum, Cosmos, Polkadot và Solana, hệ sinh thái nhà phát triển của ai là hoạt động tích cực nhất?
Làm thế nào các nền tảng công nghệ có thể đạt được và tăng giá trị của nó trong dài hạn?