Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Febri Haryadi | ||
Ngày sinh | 19 tháng 2, 1996 | ||
Nơi sinh | Bandung, Indonesia | ||
Chiều cao | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ chạy cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Persib Bandung | ||
Số áo | 13 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2010–2015 | Persib Bandung | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016– | Persib Bandung | 47 | (7) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017– | U-23 Indonesia | 15 | (2) |
2017– | Indonesia | 10 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 6 năm 2018 |
Febri Haryadi (sinh ngày 19 tháng 2 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia who plays Persib Bandung ở Liga 1 ở vị trí Tiền vệ chạy cánh.
Febri Haryadi bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp tại Persib Bandung năm 2016. Anh có màn ra mắt cho Persib Bandung ngày 30 tháng 4 năm 2016, trước Sriwijaya FC ở Indonesia Soccer Championship A 2016. Anh vào sân từ phút 78 thay cho Samsul Arif.
Anh có màn ra mắt quốc tế ngày 21 tháng 3 năm 2017, trước Myanmar.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp[a] | Châu lục | Khác | Tổng | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo | ||
Persib Bandung | 2016 | 14 | 3 | 2 | – | – | – | 14 | 3 | 2 | ||||||
2017 | 21 | 4 | 3 | – | – | – | 21 | 4 | 3 | |||||||
2018 | 7 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | – | 7 | 0 | 1 | |||||
Tổng cộng | 42 | 7 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 42 | 7 | 6 | |
Career Total | 42 | 7 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 42 | 7 | 6 |
Năms | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo |
---|---|---|---|
2017 | 9 | 0 | 2 |
2018 | 1 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 10 | 0 | 0 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 24 tháng 8 năm 2017 | Sân vận động Shah Alam, Shah Alam, Malaysia | Campuchia | 2–0 | 2–0 | SEA Games 2017 |
2. | 21 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Jalan Besar, Kallang, Singapore | Singapore | 1–0 | 3–0 | Giao hữu |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất ở giải đấu trước mùa giải, 2017 Indonesia President's Cup.
Huy chương Đồng ở SEA Games 2017.
Á quân ở 2017 Aceh World Solidarity Tsunami Cup.