Magath tại VfL Wolfsburg năm 2011 | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Wolfgang-Felix Magath | |||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 26 tháng 7, 1953 | |||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Aschaffenburg, Tây Đức | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm, Tiền vệ tấn công | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
1960–1964 | VfR Nilkheim | |||||||||||||||||||||||||
1964–1972 | TV 60 Aschaffenburg | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
1972–1974 | Viktoria Aschaffenburg | |||||||||||||||||||||||||
1974–1976 | 1. FC Saarbrücken | 76 | (29) | |||||||||||||||||||||||
1976–1986 | Hamburger SV | 306 | (46) | |||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 382 | (75) | ||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
1977–1986 | Tây Đức | 43 | (3) | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
1995–1997 | Hamburger SV | |||||||||||||||||||||||||
1997–1998 | 1. FC Nürnberg | |||||||||||||||||||||||||
1998–1999 | Werder Bremen | |||||||||||||||||||||||||
1999–2001 | Eintracht Frankfurt | |||||||||||||||||||||||||
2001–2004 | VfB Stuttgart | |||||||||||||||||||||||||
2004–2007 | Bayern Munich | |||||||||||||||||||||||||
2007–2009 | VfL Wolfsburg | |||||||||||||||||||||||||
2009–2011 | Schalke 04 | |||||||||||||||||||||||||
2011–2012 | VfL Wolfsburg | |||||||||||||||||||||||||
2014 | Fulham | |||||||||||||||||||||||||
2016–2017 | Shandong Luneng | |||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Wolfgang-Felix Magath (phát âm tiếng Đức: [maɡat]; sinh ngày 26 tháng 7 năm 1953) là huấn luyện viên và cựu tiền vệ nổi tiếng người Đức. Magath có sự nghiệp thành công nhất khi thi đấu cho Hamburg, với 3 lần vô địch Bundesliga và 1 cúp C2. Tiêu biểu là Cúp C1 (tiền thân của UEFA Champions League) năm 1983 sau khi đánh bại Juventus F.C. 1-0 trong trận chung kết, Magath đều ghi bàn trong 2 trận chung kết trên. Ông cũng đã có 43 lần khoác áo đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Đức, vô địch UEFA Euro 1980 và tham dự 2 kì FIFA World Cup.
Với tư cách huấn luyện, ông cũng giành được 2 chức vô địch Bundesliga và 1 Cúp Quốc gia cùng Bayern Munich, một lần vô địch Bundesliga với VfL Wolfsburg năm 2009.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp châu Âu1 | Khác2 | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | ||
1. FC Saarbrücken | 1974–75 | 2. Bundesliga Süd | 38 | 12 | 1 | 0 | — | 39 | 12 | |||
1975–76 | 38 | 17 | 1 | 0 | 39 | 17 | ||||||
Tổng cộng | 76 | 29 | 2 | 0 | — | 78 | 29 | |||||
Hamburger SV | 1976–77 | Bundesliga | 30 | 1 | 1 | 0 | 6 | 4 | — | 37 | 5 | |
1977–78 | 33 | 4 | 4 | 2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 42 | 7 | ||
1978–79 | 21 | 4 | 1 | 0 | — | — | 22 | 4 | ||||
1979–80 | 32 | 5 | 2 | 1 | 7 | 0 | 40 | 6 | ||||
1980–81 | 33 | 10 | 4 | 3 | 5 | 0 | 42 | 13 | ||||
1981–82 | 28 | 8 | 4 | 1 | 9 | 1 | 41 | 10 | ||||
1982–83 | 34 | 4 | 4 | 0 | 9 | 2 | 47 | 6 | ||||
1983–84 | 34 | 5 | 4 | 1 | 2 | 0 | 3 | 0 | 43 | 6 | ||
1984–85 | 32 | 3 | 1 | 0 | 6 | 1 | — | 39 | 4 | |||
1985–86 | 29 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 31 | 2 | ||||
Tổng cộng | 306 | 46 | 26 | 8 | 48 | 9 | 5 | 0 | 385 | 63 | ||
Tổng sự nghiệp | 382 | 75 | 28 | 8 | 48 | 9 | 5 | 0 | 463 | 92 | ||
Nguồn:[1] |
Đội | Từ | Đến | Thống kê | Tham khảo | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận |
Thắng | Hòa | Thua | Tỷ lệ thắng (%) | ||||
Hamburg II | ngày 1 tháng 7 năm 1993[2] | ngày 5 tháng 10 năm 1995[2] | 73 | 25 | 18 | 30 | 34,2 | [3][4][5] |
Hamburger SV | ngày 5 tháng 10 năm 1995[6] | ngày 18 tháng 5 năm 1997[6] | 69 | 28 | 19 | 22 | 40,6 | [6][7][8] |
1. FC Nürnberg | ngày 1 tháng 9 năm 1997[9] | ngày 30 tháng 6 năm 1998[9] | 29 | 16 | 8 | 5 | 55,2 | [9][10] |
Werder Bremen | ngày 22 tháng 10 năm 1998[11] | ngày 10 tháng 5 năm 1999[11] | 26 | 9 | 7 | 10 | 34,6 | [11][12] |
Eintracht Frankfurt | ngày 27 tháng 12 năm 1999[13] | ngày 29 tháng 1 năm 2001[13] | 37 | 15 | 5 | 17 | 40,5 | [13][14][15] |
VfB Stuttgart | ngày 23 tháng 2 năm 2001[16] | ngày 30 tháng 6 năm 2004 | 147 | 73 | 37 | 37 | 49,7 | [17][18][19][20] |
Bayern Munich | ngày 1 tháng 7 năm 2004[21] | ngày 31 tháng 1 năm 2007[22] | 131 | 84 | 25 | 22 | 64,1 | [21][23][24][25] |
VfL Wolfsburg | ngày 31 tháng 5 năm 2007[26] | ngày 30 tháng 6 năm 2009[27] | 85 | 46 | 18 | 21 | 54,1 | [28][29][30] |
FC Schalke 04 | ngày 1 tháng 7 năm 2009[27] | ngày 16 tháng 3 năm 2011[31] | 79 | 42 | 16 | 21 | 53,2 | [32][33][34] |
VfL Wolfsburg | ngày 18 tháng 3 năm 2011[35] | ngày 25 tháng 10 năm 2012[36] | 52 | 18 | 10 | 24 | 34,6 | [28][37][38][39] |
Fulham | ngày 14 tháng 2 năm 2014[40] | ngày 18 tháng 9 năm 2014[41] | 20 | 4 | 4 | 12 | 20,0 | [42][43][44] |
Shandong Luneng | ngày 8 tháng 6 năm 2016[45] | ngày 1 tháng 12 năm 2017 | 51 | 20 | 15 | 16 | 39,2 | [46] |
Tổng | 769 | 367 | 172 | 230 | 47,7 | — |