Fleet Foxes

Fleet Foxes
Thông tin nghệ sĩ
Tên gọi khácPineapple
Nguyên quánSeattle, Washington, Hoa Kỳ
Thể loạiIndie folk, baroque pop, folk rock, psychedelic folk
Năm hoạt động2006–nay(gián đoạn 2013-2016)
Hãng đĩaSub Pop (U.S.)
Bella Union (UK)
Arts & Crafts México
Hợp tác vớiCrystal Skulls, Pedro the Lion, White Antelope, Poor Moon, Father John Misty, The Blood Brothers, Past Lives, Japanese Guy, Peter Matthew Bauer & the Devourers
Thành viênRobin Pecknold
Skyler Skjelset
Casey Wescott
Christian Wargo
Morgan Henderson
Cựu thành viênNicholas Peterson
Craig Curran
Joshua Tillman
WebsiteFleetFoxes.com

Fleet Foxes là một ban nhạc indie folk Mỹ thành lập tại Seattle, Washington.[1] Họ hiện ký hợp đồng với các hãng thu âm Sub PopBella Union. Ban nhạc bắt đầu nổi tiếng vào năm 2008 khi phát hành EP thứ hai, Sun Giant, và album đầu tay Fleet Foxes. Cả hai đều nhận được nhiều sự khen ngợi từ các nhà phê bình. Album phòng thu thứ hai của họ, Helplessness Blues, được phát hành vào ngày 3 tháng 5 năm 2011.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành lập và những năm đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Trở nên nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Album thứ hai

[sửa | sửa mã nguồn]

Album thứ ba

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Robin Pecknold - hát chính, guitar (2006–nay)
  • Skyler Skjelset - guitar, mandolin, hát (2006–nay)
  • Casey Wescott - bàn phím, mandolin, hát (2006–nay)
  • Christian Wargo - bass guitar, guitar, hát (2008–nay)
  • Morgan Henderson - upright bass, guitar, woodwinds, violin, bộ gõ (2010–nay)

Thành viên trước đây

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Craig Curran - bass guitar (2006-2008)
  • Nicholas Peterson - drums, percussion, vocals (2006–2008)
  • Joshua Tillman - drums, percussion, vocals (2008–2012)

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Album Vị trí bảng xếp hạng Lượng bán hàng
UK US GER AUS SWE NOR BEL
(FL)
BEL
(WA)
FRA NED DEN SWI AUT FIN ESP POR GRE NZ CAN
2008 Fleet Foxes[2][3][4][5]
  • Phát hành: 3 tháng 6 năm 2008 tại Mỹ
  • Released: 9 tháng 6 năm 2008 tại Anh
  • Hãng đĩa: Bella Union, Sub Pop
  • Định dạng: CD, Vinyl
3 36 51 90 16 14 12 88 78 39 36
2011 Helplessness Blues[2][6][4][7] 2 4 11 6 3 1 2 25 54 5 18 31 29 16 23 43 23 12 8
"—" denotes releases that did not chart.

EP (đĩa mở rộng)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm EP
US
Billboard
200
2006 Fleet Foxes
  • Phát hành: 2006 (Mỹ)
  • Định dạng: CD-R
2008 Sun Giant[8]
  • Phát hành: 8 tháng 4 năm 2008
  • Hãng đĩa: Bella Union, Sub Pop
  • Định dạng: CD, vinyl
174
2011 The Shrine / An Argument - Live At The BBC (EP)
  • Phát hành: tháng 12 năm 2011
  • Hãng đĩa: Bella Union
  • Định dạng: 4-Track - 12" Vinyl
---
"—" denotes releases that did not chart.

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đĩa đơn Vị trí trên bảng xếp hạng Album
UK BEL
2008 "White Winter Hymnal"[9][10] 77 62 Fleet Foxes
"He Doesn't Know Why"[11] 74
2009 "Mykonos"[12][13] 51 18 Sun Giant (EP)
"Your Protector" Fleet Foxes
2011 "Helplessness Blues"/"Grown Ocean"[14] 63 Helplessness Blues
"Battery Kinzie"[15] 91
"Lorelai"[16] 68
"—" denotes releases that did not chart.

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Bài hát
2008 "White Winter Hymnal"
"He Doesn't Know Why"
2009 "Mykonos"
2011 "Grown Ocean"
"The Shrine / An Argument"

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Matson, Andrew "Seattle's Fleet Foxes poised to sprint with new album", The Seattle Times, ngày 30 tháng 4 năm 2011, accessed ngày 19 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ a b "Chart Stats > Fleet Foxes" Chart Stats
  3. ^ "Charts & Awards > Billboard Albums" ''Allmusic
  4. ^ a b "Chartverfolgung / Fleet Foxes / Longplay" Lưu trữ 2012-10-18 tại Wayback Machine Musicline.de
  5. ^ "FLEET FOXES - FLEET FOXES (ALBUM)" Ultratop
  6. ^ "Charts & Awards > Billboard Albums" Allmusic
  7. ^ "FLEET FOXES - HELPLESSNESS BLUES (ALBUM)" Ultratop
  8. ^ "Charts & Awards > Billboard Albums" Allmusic
  9. ^ "FLEET FOXES - WHITE WINTER HYMNAL (NUMMER)" Ultratop
  10. ^ "Chart Log UK > 1994–2010 > Adam F – FYA" Chart Log UK
  11. ^ "FLEET FOXES - HE DOESN'T KNOW WHY (NUMMER)" Ultratop
  12. ^ "Fleet Foxes - Mykonos" Chart Stats
  13. ^ "FLEET FOXES - MYKONOS (NUMMER)" Ultratop
  14. ^ "FLEET FOXES - HELPLESSNESS BLUES (NUMMER)" Ultratop
  15. ^ Praxis Media. “Radio1 Rodos Greece::: UK Forthcoming Singles::: Charts, DJ Promos, Dance, Lyrics, Free Mp3 Samples Downloads”. Radio1.gr. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2012.
  16. ^ "FLEET FOXES - LORELAI (NUMMER)" Ultratop

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Fleet Foxes

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Entoma Vasilissa Zeta (エ ン ト マ ・ ヴ ァ シ リ ッ サ ・ ゼ ー タ, εντομα ・ βασιλισσα ・ ζ) là một chiến hầu người nhện và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Genjiro.
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Là 1 trong 11 quan chấp hành của Fatui với danh hiệu là Bác sĩ hoặc Giáo sư
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Từ thời xa xưa, con người đã cố gắng để tìm hiểu xem việc mặt trời bị che khuất nó có ảnh hưởng gì đến tương lai
Nhân vật Delta -  The Eminence In Shadow
Nhân vật Delta - The Eminence In Shadow
Delta (デルタ, Deruta?) (Δέλτα), trước đây gọi là Sarah (サラ, Sara?), là thành viên thứ tư của Shadow Garden