Foetorepus agassizii

Foetorepus agassizii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Callionymiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Foetorepus
Loài (species)F. agassizii
Danh pháp hai phần
Foetorepus agassizii
(Goode & Bean, 1888)

Foetorepus agassizii, tên thông thường là cá đàn lia vây đốm, là một loài cá biển thuộc Foetorepus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1888.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

F. agassizii có phạm vi phân bố rộng rãi ở Tây Đại Tây Dương. Loài này được ghi nhận từ tỉnh Nova Scotia (Canada), men dọc theo bờ biển phía đông của CanadaHoa Kỳ, bao gồm BermudaBahamas, đến khắp vịnh Mexico. Ở biển Caribe, F. agassizii có mặt trải dài từ Puerto Rico đến Grenada; và dọc theo TrungNam Mỹ từ Mexico đến Sao Luis, Brazil. F. agassizii sống trên đáy cát, được tìm thấy ở độ sâu khoảng từ 90 đến 650 m[1][2].

Chiều dài tối đa được ghi nhận ở F. agassizii là khoảng 25 cm. Chúng là loài dị hình giới tính. Cơ thể màu cam đỏ tươi; tia đuôi và vây bụng có màu vàng. Lưng với các sọc màu vàng lục. Có một đốm đen lớn giữa các gai vây lưng thứ nhất. Vây hậu môn của cả hai giới có một sọc đen viền cam gần rìa ngoài của nó. Vây đuôi rộng, có các sợi vây vươn dài ở con đực[3].

Số gai ở vây lưng: 4; Số tia vây mềm ở vây lưng: 7 - 8; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 6 - 7; Số tia vây mềm ở vây ngực: 19 - 22; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5[3].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Foetorepus agassizii”. Sách Đỏ IUCN.
  2. ^ Foetorepus agassizii (Goode & Bean, 1888)”. FishBase.
  3. ^ a b “Species: Foetorepus agassizii, Spotfin dragonet”. biogeodb.stri.si.edu.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Bài test Innate personality được tạo ra bởi viện triển lãm và thiết kế Đài Loan đang trở thành tâm điểm thu hút giới trẻ Châu Á, Hoa Kỳ và cả Châu Âu