Furcraea foetida | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocot |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Asparagaceae |
Phân họ (subfamilia) | Agavoideae |
Chi (genus) | Furcraea |
Loài (species) | F. foetida |
Danh pháp hai phần | |
Furcraea foetida (L.) Haw., 1812 | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
|
Furcraea foetida là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Adrian Hardy Haworth định danh lại vào chi Furcraea năm 1812 từ tên khoa học Agave foetida do Carl Linnaeus đặt năm 1753.[2]
Antilles thuộc Hà Lan, Trinidad-Tobago, Antilles thuộc Venezuela, Costa Rica, Panama, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Surinam, Venezuela, Colombia.
Cabo Verde, đảo Ascension, đảo Saint Helena, Angola, tỉnh Cape, tỉnh KwaZulu-Natal, tỉnh Northern (Nam Phi), Benin, Senegal, Congo, Rwanda, Madagascar, Mauritius, các đảo eo biển Mozambique, Seychelles, Assam, Ấn Độ, Sri Lanka, quần đảo Andaman, Thái Lan, New South Wales, quần đảo Norfolk, Queensland, quần đảo Kermadec, đảo Bắc New Zealand, Bồ Đào Nha, Florida, Hawaii, quần đảo Mariana, đảo Cook, Fiji, Nauru, New Caledonia, Niue, Samoa, Tonga, Cuba, Cộng hòa Dominica, Haiti, Jamaica, quần đảo Leeward, quần đảo Windward.