Fusigobius duospilus

Fusigobius duospilus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Fusigobius
Loài (species)F. duospilus
Danh pháp hai phần
Fusigobius duospilus
Hoese & Reader, 1985
Danh pháp đồng nghĩa
  • Coryphopterus duospilus Hoese & Reader, 1985

Fusigobius duospilus là một loài cá biển thuộc chi Fusigobius trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1985.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh duospilus được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: dúo (δύο; “hai”) và spílos (σπίλος; “chấm, đốm”), hàm ý đề cập đến hai đốm đen trên vây lưng của loài cá này.[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ Đông Phi, F. duospilus có phân bố trải dài về phía đông đến quần đảo Hawaiiquần đảo Marquises, ngược lên phía bắc tới phía nam Nhật Bản (gồm cả quần đảo Ogasawara), xa về phía nam đến Úc (gồm cả đảo Lord Howe).[3]Việt Nam, F. duospilus được ghi nhận tại vịnh Nha Trang,[4] cũng như tại quần đảo Trường Sa.

F. duospilus sống trên nền cát trong các hốc, lõm trên rạn san hô, được tìm thấy ở độ sâu đến ít nhất là 46 m.[1]

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở F. duospilus là 6 cm.[5] Cá có màu xám trong mờ với các vệt đốm màu nâu cam. Vây lưng trước có hai đốm đen. Có đốm đen trên cuống đuôi.

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia ở vây lưng: 9; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia ở vây hậu môn: 8.[5]

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

F. duospilus có thể sống đơn độc hoặc theo nhóm.[5] Loài này có thể phát huỳnh quang đỏ ở độ sâu mà ban ngày hầu như ánh sáng đỏ từ Mặt Trời không rọi xuống được.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Munroe, T. A. & Greenfield, D. (2016). Fusigobius duospilus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T193160A2202464. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T193160A2202464.en. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2023). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (d-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Fusigobius duospilus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
  4. ^ Đỗ Thị Cát Tường; Nguyễn Văn Long (2015). “Đặc điểm thành phần loài và phân bố của họ Cá bống trắng (Gobiidae) trong các rạn san hô ở vịnh Nha Trang” (PDF). Tuyển tập nghiên cứu biển. 21 (2): 124–135.
  5. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Fusigobius duospilus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  6. ^ Michiels, Nico K.; Anthes, Nils; Hart, Nathan S.; Herler, Jürgen; Meixner, Alfred J.; Schleifenbaum, Frank; Schulte, Gregor; Siebeck, Ulrike E.; Sprenger, Dennis (2008). “Red fluorescence in reef fish: A novel signalling mechanism?”. BMC Ecology. 8 (1): 16. doi:10.1186/1472-6785-8-16. ISSN 1472-6785. PMC 2567963. PMID 18796150.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Đó là những lời khẳng định đanh thép, chắc chắn và đầy quyền lực của người phụ nữ đang gánh trên vai ngôi trường đại học hàng đầu thế giới
Làm chủ thuật toán đồ thị - Graph: cẩm nang giải các dạng bài đồ thị trong DSA
Làm chủ thuật toán đồ thị - Graph: cẩm nang giải các dạng bài đồ thị trong DSA
Bạn có gặp khó khăn khi giải quyết các bài toán về đồ thị trong hành trình học Cấu trúc dữ liệu và thuật toán (DSA)?
[Genshin Impact] Ý nghĩa phù lục trên người QiQi
[Genshin Impact] Ý nghĩa phù lục trên người QiQi
Đạo Giáo đại thái được chia thành hai trường phái lớn là: Phù lục và Đan đỉnh
Nhân vật Yuzuriha -  Jigokuraku
Nhân vật Yuzuriha - Jigokuraku
Yuzuriha (杠ゆずりは) là một tử tù và là một kunoichi khét tiếng với cái tên Yuzuriha của Keishu (傾けい主しゅの杠ゆずりは, Keishu no Yuzuriha).